ĐẠI CƯƠNG
Viêm tụy mạn tính là tình trạng chức năng tụy bị suy giảm kéo dài do tổn thương nhu mô tụy hay ống tụy.
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Đau bụng vùng thượng vị lan ra sau lưng là triệu chứng thường gặp. Đau ở các mức độ. Thường đau nhiều, đau tăng lên khi ăn do vậy phần nào làm bệnh nhân sợ không dám ăn nhiều làm bệnh cảnh suy kiệt nặng lên. Rối loạn tiêu hóa thường gặp: phân lỏng có váng mỡ, số lượng nhiều. Suy kiệt: gầy sút cân nhanh giai đoạn muộn có thể xuất hiện phù chi, tràn dịch các màng do hội chứng kém hấp thu. Dấu hiệu xâm lấn đè đẩy vào tá tràng và các tạng lân cận dẫn đến các triệu chứng: nõn và buồn nôn, hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa, vàng da tắc mật.
Cận lâm sàng
Thăm dò chức năng tụy ngoại tiết bị rối loạn, một số trường hợp có cả rối loạn chức năng nội tiết. Xét nghiệm đánh giá tình trạng dinh dưỡng; protid huyết thanh thường giảm, đặc biệt albumin huyết thanh.
Phân mỡ: lượng mỡ trong phân chiếm > 10% trọng lượng phân. Đo lượng nitơ trong phân.
Làm nghiệm pháp pancreozymin.
Xét nghiệm calci máu thường giảm.
Bilan mỡ máu thường biến loạn tăng cholesterol và triglycerid.
Amylase và lipase thường bình thường ít khi tăng.
Đường máu tăng, HbA1c tăng thường kèm với tiểu đường typ 1.
Chẩn đoán hình ảnh:
Chụp bụng không chuẩn bị tìm hình ảnh cản quang vùng tụy.
Siêu âm và chụp cắt lớp vi tính xác định hình thái tụy co nhỏ, nhu mô tụy không đồng nhất, ống tụy hẹp hay giãn, nhiều nốt calci hóa tụy, nang giả tụy.
Siêu âm nội soi: xác định hình thái nhu mô tụy thường không đều có các tổn thương ổ hoại tử, ống tụy hẹp giãn xen kẽ nhau, bờ tụy mấp mô không đều.
Chụp MRI xác định tổn thương nhu mô tụy và ống tụy.
Chẩn đoán nguyên nhân
Rượu.
Sau viêm tụy cấp.
Sỏi tụy.
Tụy phân đôi.
Rối loạn chuyển hóa thiếu hụt a1 antitrypsin.
Suy dinh dưỡng.
Bệnh nhầy nhớt.
Cắt đoạn dạ dày.
Viêm tụy mạn tính tự miễn.
Chẩn đoán phân biệt
Hội chứng kém hấp thu: phân lỏng, váng mỡ, gầy sút cân. Bệnh lý của hội chứng kém hắp thu: cắt đoạn ống tiêu hóa, bệnh viêm ruột, coliac, viêm loét đại – trực tràng chảy máu, …
Ung thư tụy: đau nhiều vùng tụy, gầy sút cân nhanh, siêu âm CT phát hiện khối u tụy, CA19.9 tăng cao. Chọc hút tế bào u tụy cho chẩn đoán xác định.
Bệnh nhầy nhớt: bệnh ảnh hường đến nhiều hệ cơ quan: phổi, tụy, hạch, … Hay gặp ờ trẻ em: chẩn đoán xác định bằng test mồ hôi.
ĐIỀU TRỊ
Điều trị nội khoa
Khi có đợt cấp của viêm tụy mạn tính: điều trị như viêm tụy cấp.
Chế độ ăn uống:
Ngừng rượu là bắt buộc nếu bệnh nhân uống rượu.
Ăn nhiều bữa hạn chế mỡ và protein.
Khi bệnh nhân bị đái tháo đường: cần hạn chế đường.
Ăn thức ăn giàu vitamin tan trong dầu (A,D,K), sắt, vitamin B12, acid íolic.
Chế độ dùng thuốc:
Điều trị giảm đau trong viêm tụy mạn.
Tùy theo mức độ đau để dùng các thuốc theo từng mức độ: đầu tiên dùng nhóm: acetaminophen hoặc ibuproten, Efferalgan hoặc paracetamol, Mobic hay Feldene dạng tiêm. Nếu không hiệu quả có thể dùng nhóm narcotic meperidin (Demerol) hoặc morphine (nên hạn chế chỉ định).
Điều trị bổ sung men tụy: một số chế phẩm: panthicon F 3 – 6 viên/ngày hoặc pancrease 25mg: 1-2 viên/ngày hoặc Creon 20 dùng 3 viên/ngày.
Bổ sung thêm các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
Bổ sung thêm các yếu tố vi lượng: sắt (Sidertol), calci (calci Sandoz).
Dùng insulin khi bệnh nhân bị đái tháo đường: điều trị dò liều theo nồng độ đường huyết.
Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch khi toàn trạng suy kiệt: đạm toàn phần, dung dịch acid béo, cung cấp nhiều calo.
Điều trị rối loạn phân bằng Actapulgit, Smecta có tác dụng bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa.
Điều trị can thiệp
Giảm đau: diệt hạch giao cảm qua nội soi.
Nang giả tụy: chỉ định chọc hút, dẫn lưu qua da hay dẫn lưu qua dạ dày. Phẫu thuật khi điều trị nội khoa thất bại.
Trong những trường hợp tắc nghẽn ống tụy
Nội soi mật tụy ngược dòng: đặt stent khi ống tụy hẹp, lấy sỏi tụy.
Phẫu thuật: khi không có điều kiện nội soi mật tụy ngược dòng, hay thất bại: chì định: nối thông ống tụy – hỗng tràng, lấy sỏi tụy. Những trường hợp bệnh tiến triền cắt bò một phần hoặc toàn bộ tụy có thẻ được cân nhắc như là phương pháp điều trị cuối cùng. Chỉ định khi có sỏi tụy, hẹp ống tụy.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Mark Feldman et all, Gastrointestinal and liver diease – Pathology/diagnosis/management.
Sauders Elsevier, 8th edition.
C.Haslett et all, Davison – medecine interne Principes et pratique, 19 eme edition. Maloine.
BÌNH LUẬN