ĐẠI CƯƠNG
VMDƯ là bệnh lý viêm niêm mạc mũi qua trung gian của kháng thể IgE (Type 1 – theo phân loại của Gell – Coombs) do tiếp xúc với dị nguyên đường hô hấp với tam chứng kinh điển trên lâm sàng: hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mũi.
Dịch tễ học:
Gặp ở tất cả mọi lứa tuổi, nhiều nhất là lứa tuổi thanh thiếu niên
Nam bị bệnh nhiều hơn nữ, bằng nhau sau dậy thì
Bệnh không gây tử vong, chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và có nguy cơ biểu hiện của bệnh hen.
Nguyên nhân: bụi nhà, phấn hoa, nấm mốc, lông vũ, bụi công nghiệp…
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Lâm sàng
Các triệu chứng cơ năng thường gặp: hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mũi, ho, khò khè, tắc ngạt mũi, chảy nước mắt, ngứa mắt, mệt mỏi
Soi mũi: niêm mạc phù nề, nhợt nhạt, cuốn mũi phù nề, xung huyết, có nhiều dịch tiết trong nhày, có thể có lệch vẹo vách ngăn, polyp, phì đại cuốn mũi… Triệu chứng khác: VKM, chàm, nghe phổi có tiếng khò khè, thở rít…
Các bệnh kết hợp: HPQ, VDDƯ, viêm xoang, VKM dị ứng, viêm tai giữa, tắc vòi Eustache
Khai thác tiền sử dị ứng:
Khởi phát, mức độ nặng, triệu chứng phối hợp, dị nguyên nghi ngờ…
Tiền sử gia đình, bản thân: HPQ, mày đay, VKM, dị ứng thuốc, thức ăn…
Môi trường sống và làm việc: bụi, ẩm, lạnh…
Tiền sử chấn thương
Cận lâm sàng
Soi dịch mũi: bạch cầu ái toan – Test chẩn đoán nguyên nhân:
Test bì với dị nguyên nghi ngờ
Test kích thích: nếu dương tính giúp xác định được nguyên nhân
Các xét nghiệm in vitro nhằm phát hiện kháng thể dị ứng: IgE đặc hiệu (chủ yếu với dị nguyên hô hấp).
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định cần dựa vào:
Khai thác tiền sử và khám lâm sàng
Dịch rửa mũi
Test lẩy da với các dị nguyên
Định lượng IgE đặc hiệu
Test kích thích
Phân loại: Chia 2 loại:
VMDƯ: chia 2 nhóm dựa vào thời gian xuất hiện trong năm:
Theo mùa: dị nguyên là phấn hoa, nấm mốc…
Quanh năm: dị nguyên là bụi nhà, gián, lông súc vật… – Viêm mũi không dị ứng:
Bảng 1: Phân loại viêm mũi theo ARIA 2010
Từng đợt
Triệu chứng: ≤ 4 ngày/ tuần |
Dai dẳng
Triệu chứng: 4 ngày /tuần và |
||
≤ 4 tuần liên tiếp | > 4 tuần liên tiếp | ||
Nhẹ
Gồm tất cả các yếu tố: Ngủ bình thường Không ảnh hưởng đến hoạt độ sinh hoạt hàng ngày Làm việc, học tập bình thường Không triệu chứng khó chịu |
Trung bình – nặng
Một hoặc nhiều yếu tố: Ngủ không bình thường Ảnh hưởng đến hoạt động, sinh hoạt hàng ngày Cản trở làm việc, học tập Triệu chứng khó chịu |
||
Chẩn đoán phân biệt
Viêm mũi vận mạch: quanh năm, không rõ nguyên nhân, biểu hiện chủ yếu là ngạt mũi, cuốn mũi phù nề nhiều, xét nghiệm dị ứng âm tính, dịch mũi nhiều bạch cầu trung tính.
Viêm mũi có hội chứng tăng bạch cầu ái toan: xét nghiệm dị ứng âm tính, nhiều bạch cầu ái toan trong dịch mũi, nhạy cảm với corticoid
Viêm mũi do nhiễm khuẩn: nước mũi đặc, có thể có màu vàng, xanh, hạch ngoại biên và có thể có sốt. Xét nghiệm dịch mũi có nhiều bạch cầu đa nhân trung tính.
Viêm mũi khác: do thuốc ngừa thai, aspirin, thuốc co mạch, cường giáp trạng; do hormone thai nghén; do gắng sức…
Các bệnh tại mũi: Lệch vách ngăn, phì đại cuốn mũi, dị vật, khối u …
Viêm/miễn dịch: Wegener’s, sarcoidosis, LBĐHT, Sjogren’s
Dò dịch não tủy
ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu và nguyên tắc điều trị
Mục tiêu:
Cải thiện chất lượng cuộc sống
Giảm nhanh triệu chứng, ngăn ngừa tái phát
Thuốc điều trị phải an toàn
Nguyên tắc điều trị:
Phân loại đúng mức độ bệnh
Điều trị theo bậc
Tránh tiếp xúc với dị nguyên
Kiểm tra có hen kèm theo hay không, đặc biệt khi người bệnh bị nặng và/hoặc dai dẳng
Thuốc kháng histamine không gây buồn ngủ được ưu tiên hàng đầu
Thuốc co mạch, corticoid uống chỉ dùng trong đợt cấp và dùng ngắn ngày
Corticoid xịt chỉ dùng ở bậc hai, dùng hàng ngày và chỉ ngừng sau khi hết triệu chứng ít nhất 1 tháng
Kết hợp điều trị các bệnh đường hô hấp trên và dưới.
Giáo dục người bệnh
Điều trị cụ thể
Tránh tiếp xúc dị nguyên
Dùng thuốc: Xịt mũi ±đường uống
Kháng histamine H1: đường uống (fexofenadine, desloratadine, centirizin), đường xịt tại chỗ (azelastin).
Thuốc thông mũi, co mạch: phenylephrine, pseudoephrin uống hoặc oxymetazolin, phenylephrine… xịt mũi.
Corticoid xịt mũi (fluticasone, mometasone, budesonide), đường uống (prednison, methylprednisolone – chỉ dùng ngắn ngày, trong đợt cấp).
Kháng leukotriene: montekulast 10mg/viên/ngày (người lớn), 45mg/viên/ngày (trẻ em).
Thuốc bảo vệ dưỡng bào: cromolyn (5.2 mg/nhát) x 1 nhát/bên mũi, 4 – 6 lần/ ngày, thường kéo dài vài tuần, có thể dùng dự phòng trước khi tiếp xúc với dị nguyên
Kháng cholinergic: Ipratropium (21 mcg/nhát) x 2 nhát/bên mũi, 2 – 3 lần/ngày, hít cải thiện được triệu chứng xổ mũi, ít tác dụng toàn thân.
Giảm mẫn cảm đặc hiệu: Hiệu quả tốt với dị ứng phấn hoa theo mùa, thời gian ít nhất 3 năm. Tiêm dưới da hoặc nhỏ dưới lưỡi
Bảng 2: Mô hình điều trị VMDƯ theo bậc của ARIA – WHO
Nhẹ từng đợt | Nhẹ dai dẳng | TB – nặng từng đợt
|
TB – nặng dai dẳng |
Liệu pháp miễn dịch | |||
Cromon es xịt | Glucocorticosteroid xịt mũi | ||
Thuốc co mạch/ kháng leukotriene/bảo vệ dưỡng bào/ kháng cholinergic | |||
Thuốc kháng histamine | |||
Phòng tránh dị nguyên |
VMDƯ ở trẻ em:
Trên 4 tuổi: điều trị giống người lớn.
Trên 2 tuổi: Kháng histamin uống, xịt nước muối, corticoid xịt nếu triệu chứng nặng
Phụ nữ có thai: có thể dùng phối hợp các phương pháp sau:
Rửa mũi hàng ngày bằng nước muối sinh lý
Kháng histamin: loratadin, certirizine (B)
Corticoid xịt tại chỗ: budesonide (B)
Corticoid uống (C)
Các thuốc co mạch (C)
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Thường đánh giá lại điều trị sau 2 – 4 tuần
Nếu không đáp ứng: điều chỉnh lại phác đồ, tăng bậc
Nếu đáp ứng: duy trì thuốc đang dùng
DỰ PHÒNG
Tránh các yếu tố kích ứng
Dùng thuốc theo đơn và khám theo hẹn
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Bousquet J, Schünemann H.J, Samolinski B et al (2012). Allergic Rhinitis and its Impact on Asthma (ARIA): achievements in 10 years and future needs. J Allergy Clin Immunol,130(5), 1049 – 62.
Orban N.T, Saleh H, Durham S.R (2008). Allergic and NonAllergic Rhinitis.Middleton’s Allergy: Principle and practice, 7th edition, Mosby, 973 – 98.
Ledford D.K (2007). Allergic Rhinitis.Allergic Diseases, 3th edition, Humana Press, Totowa, New Jersey, 143 – 166.
Dykewicz M.S (2003). Rhinitis and sinusitis. J. Allergy Clin Immunol, 111, S520 – S529
Suonpaa J (1996). Treatment of allergic rhinitis. Ann Med, 28, 17 – 22.
BÌNH LUẬN