YẾU TỐ NGUY CƠ | CÁCH ĐÁNH GIÁ | ĐIỂM |
Tuổi | Tăng mỗi 5 năm sau 60 tuổi | 1 |
Giới | Nữ | 1 |
Bệnh phổi mạn tính | Sử dụng lâu dài các thuốc giãn phế quản hoặc steroids | 1 |
Bệnh lý ở các động mạch ngoài tim |
Có 1 hoặc nhiều các bệnh lý sau: Đau cách hồi, tắc động mạch cảnh > 50%, phẫu thuật trước đây hoặc phẫu thuật chương trình trên động mạch chủ, động mạch chi hoặc động mạch cảnh |
2 |
Rối loạn chức năng thần kinh | Bệnh lý ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng đi lại hoặc sinh hoạt hàng ngày |
2 |
Phẫu thuật tim trước đây | Phẫu thuật đòi hỏi mở khoang màng ngoài tim | 3 |
Creatinin huyết thanh | > 200 μmol/L trước mổ | 2 |
Viêm nội tâm mạc tiến triển |
Bệnh nhân đang được điều trị kháng sinh tại thời điểm phẫu thuật |
3 |
Tình trạng trước mổ nguy kịch |
Có một hoặc nhiều trong số các tình trạng sau:
Nhịp nhanh thất hoặc rung thất hoặc ngất, ép tim ngoài lồng ngực trước phẫu thuật, thông khí cơ học trước khi đến phòng gây mê, phải hỗ trợ thuốc vận mạch trước mổ, IABP (đặt bóng đối xung động mạch chủ) hoặc suy thận cấp trước mổ |
3 |
Yếu tố nguy cơ do tim | Điểm | |
Cơn đau thắt ngực không ổn định | Đau ngực đòi hỏi Nitrat tĩnh mạch cho đến khi chuyển vào phòng gây mê | 2 |
Rối loạn chức năng thất trái | LVEF: 30 – 50%
LVEF: < 30% Nhồi máu cơ tim gần đây (< 90 ngày) |
1
3 2 |
Tăng áp lực động mạch phổi | Áp lực động mạch phổi tâm thu > 60 mmHg |
2 |
Yếu tố nguy cơ do phẫu thuật | Điểm | |
Cấp cứu | 2 | |
Phẫu thuật khác ngoài cầu nối động mạch vành | Phẫu thuật tim lớn khác hoặc kết hợp với phẫu thuật cầu nối động mạch vành |
2 |
Phẫu thuật trên động mạch chủ | Phẫu thuật có can thiệp đến động mạch chủ lên, quai, hoặc động mạch chủ xuống |
3 |
Thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ tim |
4 |
Áp dụng:
ĐIỂM | NGUY CƠ PHẪU THUẬT TIM |
0 – 2 | Nguy cơ thấp |
2 – 5 | Nguy cơ vừa |
≥ 6 | Nguy cơ cao |
Tham khảo: https://www.euroscore.org/
BÌNH LUẬN