Chẩn đoán suy đa tạng?
Chẩn đoán MODs dựa theo thang điểm SOFA, nếu tăng ≥ 2 điểm so với mức nền trước đó thì chẩn đoán có suy cơ quan.
Thang điểm nào dự báo bệnh nhân COVID-19 xuất hiện bão cytokine?
Theo nghiên cứu tại Italia năm 2020, Stefano Cappanera và các cộng sự đã sử dụng thang điểm này trên 31 bệnh nhân COVID-19 để phát hiện sớm bệnh nhân nào có khả năng chuyển nặng (vào ARDS hay suy đa tạng) và sử dụng Tocilizumab.
Điểm BÃO CYTOKINE trên bệnh nhân COVID-19 | |
Lymphocyte < 1000 | |
Kèm ít nhất 2 tiêu chuẩn sau: | |
1. D – dimer > 1000 ng/ml | Dương tính |
2. LDH > 300 UI/l | |
3. Ferritin > 500 ng/ml | |
Hoặc là | |
Lymphocyte < 1000 | |
Kèm ít nhất 1 tiêu chuẩn sau: | |
1.D – dimer > 1000 ng/ml | Dương tính |
2.LDH > 300 UI/l | |
3.Ferritin > 500 ng/ml | |
Và | |
4.CRP > 10 mg/dl |
Sử dụng thang điểm Quick COVID-19 Severity Index – qCSI. Dự đoán trong vòng 24 giờ.
Biến số | Điểm | |
Tần số thở (lần/phút) | ≤ 22 | 0 |
23 – 28 | 1 | |
> 28 | 2 | |
SpO2 (giá trị thấp nhất trong vòng 4 giờ vừa qua) | > 92% | 0 |
89 – 92 % | 2 | |
≤ 88% | 5 | |
O2 (lít/phút) | ≤ 2 | 0 |
3 – 4 | 4 | |
5 – 6 | 5 | |
Điểm qCSI | Nguy cơ | Nguy cơ trong 24h tới* |
≤ 3 | Thấp | 4% |
4 – 6 | Trung bình thấp | 30% |
7 – 9 | Trung bình cao | 44% |
10 – 12 | Cao | 57% |
(*) trong 24h tới: phải O2 > 10 l/p hoặc HFNC/thở máy hoặc tử vong.
Phân tầng nguy cơ huyết khối bệnh nhân COVID-19 như thế nào?
Tiêu chí | Nguy cơ thấp | Nguy cơ trung bình | Nguy cơ cao |
D-dimer | < 1000 ng/ml | 1000 – 2900 ng/ml | ≥ 3000 ng/ml |
Fibrinogen | < 5 g/l | ≥ 5g/l | ≥ 8g/l |
Điểm DIC | ≥ 4 | ||
Khác | Thở máy; ECMO… Nguy cơ thuyên tắc phổi cao | ||
Kháng đông | Dự phòng | Điều trị | Điều trị |
Điểm DIC được tính toán như thế nào?
Điểm DIC hệ thống | ||
Thông số | Giá trị | Điểm |
Tiểu cầu | > 100.000 | 0 |
< 100.000
< 50.000 |
1
2 |
|
D-dimer | < 1000
1000 – 5000 > 5000 |
0
2 3 |
INR | < 1.3
1.3 – 1.7 > 1.7 |
0
1 2 |
Fibrinogen | < 100 mg/dl
> 100 mg/dl |
0
1 |
Làm sao nhận diện bệnh nhân có nguy cơ Thuyên Tắc Phổi cao?
Chúng ta có thể sử dụng thang điểm WELL
Các biến số | Điểm |
Có huyết khối tĩnh mạch sâu hay Thuyên tắc phổi trước đó | 1.5 |
Phẫu thuật gần đây hay bất động | 1.5 |
Ung thư | 1 |
Ho máu | 1 |
Nhịp tim > 100 lần/phút | 1.5 |
Có dấu hiệu lâm sàng của huyết khối tĩnh mạch sâu | 3 |
Chẩn đoán khác khó khả năng xảy ra | 3 |
Nguy cơ thuyên tắc phổi | Tổng điểm |
Thấp | 0-1 |
Trung bình | 2-6 |
Cao | >7 |
Yếu tố tiên lượng nặng khác là gì?
Tuổi cao
Bệnh mãn tính: THA; COPD; hen phế quản…..
Suy giảm miễn dịch: Tiểu đường; sử dụng corticoid kéo dài; suy giảm miễn dịch mắc phải; ung thư…..
Béo phì
Điểm SOFA cao khi nhập viện
D-dimer > 1 mg/l (1000ng/ml).
Ngoài tấn công vào phổi, SarCov-2 còn tấn công vào cơ quan nào?
Tim: Viêm cơ tim cấp; tăng đông gây Nhồi máu cơ tim cấp, Rối loạn nhịp….có thể gây biến chứng Shock tim.
Thận: gây tổn thương thận cấp.
Khi tiếp nhận một bệnh nhân COVID-19 mức độ trung bình trở lên, cần phải thực hiện cận lâm sàng nào?
Khi tiếp nhận, 3 nhóm cận lâm sàng cần thực hiện; bao gồm:
Nhóm I: đánh giá mức độ nặng và dự báo trở nặng.
Nhóm II: theo dõi diễn tiến.
Nhóm III: đánh giá các biến chứng lên các cơ quan khi có ARDS; tụt HA; thở máy xâm lấn
Nhóm | Cận lâm sàng | Chi tiết |
I | Huyết học | Huyết đồ: phải chú ý Lymphocyte; bạch cầu hạt
Đông máu: Fibrinogen; D-dimer |
Sinh hóa | Chức năng gan (phải có bilirubin), thận, điện giải
LHD, CRP, Ferritin, lactate máu (luôn phải có khi SHH nặng và shock), procalcitonin; albumin…. Khí máu động mạch (tĩnh mạch cũng được) |
|
Hình ảnh | Tối thiểu phải có Xquang tim phổi, MSCT ngực nếu có điều kiện…. | |
II | Như trên | Tái đánh giá xem “diễn tiến” các marker đó đang diễn tiến theo chiều hướng nào để có “Kế hoạch” điều trị “chủ động”
Ít nhất sau 3 ngày điều trị hay thời điểm tình trạng diễn tiến xấu đi. |
III | Huyết học | Huyết đồ: lúc này phải chú ý thêm tiểu cầu; DIC
Đông máu: phải thêm TCK; INR… |
Sinh hóa (nên theo điểm
SOFA để theo dõi suy đa tạng) |
Tầm soát theo thang điểm SOFA
Pro-BNP, Troponin, Cetone máu; Mg; Canxi…. Khí máu + lactate + điện giải đồ ít nhất mỗi 12h (nếu nặng hơn là mỗi 8h) |
|
Hình ảnh | Phải có thông tin về chức năng tim/siêu âm tim
Các hình ảnh khác theo chẩn đóan lâm sàng |
|
Vi sinh | Cấy máu, đàm, nước tiểu, phân, mẫu bệnh phẩm…
Soi nhuộm gram (định hướng sớm tác nhân) |
BÌNH LUẬN