CÁC BIỆN PHÁP CỨU VÃN KHI HỒI SỨC HÔ HẤP THẤT BẠI
Pulse Corticoid: 125mg mỗi 6h/ ngày trong vòng 3 ngày.
Lọc máu hấp phụ cytokine
ECMO: xem lại lưu đồ tiếp cận ARDS
Thở NO.
Thay huyết tương: thể tích cao 1 lần/ngày x 5 lần liên tiếp
Biểu hiện tăng khoảng chết – tăng CO2 máu: “Half dose rTPA”: 25mg TTM trong 2h; sau đó 25mg TTM trong 22h; tổng liều không quá 0,9 mg/kg.
PHẦN IV: HỒI SỨC HUYẾT ĐỘNG
Nguyên nhân Rối loạn huyết động – shock ở bệnh nhân COVID-19?
Shock trên bệnh nhân COVID-19 có thể có các loại shock đơn lẽ hay chồng lấn lên nhau:
Shock nhiễm trùng do virus Sars-CoV-2
Shock tim: NMCT; viêm cơ tim
Shock tắc nghẽn: Thuyên tắc phổi
Shock giảm thể tích: thoát mạch, giảm nhập…
Chẩn đoán Shock trên lâm sàng như thế nào?
SHOCK = Giảm tưới máu mô ± Tụt huyết áp (trụy tuần hoàn)
Dấu hiệu giảm tưới máu mô:
Tri giác: lơ mơ, đờ đẫn…. rối loạn tri giác so với mức nền.
Thiểu niệu đến vô niệu: < 0,5 ml/kg/giờ.
Da nổi bông, CRT (thời gian phục hồi màu da) kéo dài > 3 giây.
Tụt huyết áp là khi huyết áp:
Tâm thu ≤ 90 mmHg hay giảm > 30% so với mức nền (đối với THA).
MAP ≤ 65 mmHg (huyết áp trung bình).
Tâm trương ≤ 50 mmHg được xem là liệt mạch (dãn mạch nặng).
Thang điểm da nổi bông là gì?
Độ | Mô tả | |
0 | Không có. | |
1 | To bằng đồng xu, mặt trước trung tâm đầu gối. | |
2 | Không vượt quá bờ trên bánh chè. | |
3 | Không vượt quá ½ đùi. | |
4 | Không lan tới nếp bẹn. | |
5 | Lan qua nếp bẹn |
Áp lực mạch là gì? Ý nghĩa của nó trên lâm sàng?
Áp lực mạch = Huyết áp tâm thu – Huyết áp tâm trương.
Phân loại:
Áp lực mạch ≤ 20 mmHg: Giảm
Áp lực mạch ≥ 30 mmHg: Không giảm.
Ý nghĩa:
Áp lực mạch giảm – gợi ý shock thuộc nhóm tăng kháng trở mạch ngoại biên, cung lượng tim giảm: shock tim; shock tắc nghẽn; shock giảm thể tích (mất máu)
Áp lực mạch không giảm, hay dãn rộng – gợi ý shock liệt mạch, cung lượng tim binh thường: shock nhiễm trùng; shock phản vệ.
Chú ý: áp lực mạch càng rộng căng gợi ý cung lượng tim binh thường hay cao.
Có thể phân biệt nhanh nguyên nhân shock tuần hoàn trên lâm sàng?
Bằng 1 cách tương đối: Bệnh sử – khám lâm sàng – Áp lực mạch có thể chẩn đoán nhanh nguyên nhân gây ra trụy tuần hoàn.
Chú ý: càng dễ phân biệt nếu tiếp cận càng sớm; shock càng kéo dài hình thai huyết động chiếm ưu thể là shock liệt mạch.
Bảng : Phương thức nhanh chẩn đoán sớm nguyên nhân Shock | ||||
Đặc điểm của Shock: | ||||
Huyết áp giảm | Nhịp tim tăng | |||
Tri giác giảm (lú lẫn, kích động..) | Toan máu tăng | |||
Nước tiểu giảm | Nhịp thở tăng | |||
CO giảm ??? | CO cao: Septic shock. | CO thấp: Shock tim/ ↓ V. | ||
KHÔNG | CÓ | |||
Hiệu số HA | Tăng | Giảm | ||
HA tâm trương | Giảm | Tăng | ||
Chi và đầu chi | Ấm hồng | Lạnh ẩm | ||
CRT | Nhanh | Chậm | ||
Tiếng tim | Rõ | Mờ | ||
Thân nhiệt | Tăng hay giảm | – | ||
Bạch cầu máu | Tăng hay giảm | – | ||
Nhiễm trùng | +++ | – | ||
Có giảm V??? | Suy bơm: Shock tim | Giảm hồi lưu: Shock ↓ V | ||
Không | Có | |||
Dấu hiệu | Đau thắt ngực, ECG… | Tiêu chảy, mất máu… | ||
Tĩnh mạch cổ | Nổi to | Xẹp | ||
T3,T4 gallop | +++ | – | ||
Rale ẩm | +++ | – | ||
Xquang ngực | Bóng tim to, OAP… | – | ||
Còn nguyên nhân nào khác chồng lấn lên nhau không??? | ||||
(shock tim; shock nhiễm trùng; shock giảm thể tích). | ||||
Các nguyên nhân linh tinh khác. | ||||
Tụt HA có CO cao | Tụt HA có CVP cao | ↓ V kém đ/ứ truyền dịch. | ||
Suy gan.
Viêm tụy cấp Chấn thương nặng. Cơn bão giáp Dò động tĩnh mạch Bệnh Paget |
Tăng áp phổi/ PE
Nhồi máu thất phải Chèn ép tim |
Suy thượng thận cấp
Phản vệ Choáng tủy. |
||
Thông tin cần được làm thêm khi vẫn chưa rõ ràng: Siêu âm tim; Thông tim phải. |
CO: cung lượng tim (thể hiện gian tiếp qua áp lực mạch)
Hình . Sơ đồ tiếp cận chẩn đoan phân biệt nguyên nhân gây trụy tim mạch.
BÌNH LUẬN