Phác đồ chẩn đoán và điều trị viêm tai giữa ở trẻ em
THƯ VIỆN MEDIPHARM
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
- Viêm tai giữa cấp: Tình trạng viêm cấp tính của niêm mạc tai giữa có dịch hoặc mủ ứ đọng trong hòm nhĩ
- Thời gian khởi phát triệu chứng <3 tuần
1.2. Dịch tễ học
- Tỷ lệ mắc: 50-85% trẻ dưới 3 tuổi
- Cao điểm: 6-18 tháng tuổi
- Nguy cơ cao trong mùa lạnh
1.3. Căn nguyên
1.3.1. Vi khuẩn
A. Streptococcus pneumoniae (25-40%)
- Đặc điểm:
- Gram dương
- Nhiều typ huyết thanh
- Tỷ lệ kháng kháng sinh tăng
- Yếu tố độc lực:
- Vỏ polysaccharide
- Pneumolysin
- Neuraminidase
- IgA protease
B. Haemophilus influenzae (20-30%)
- Týp:
- Non-typeable (95%)
- Type b (5%)
- Đặc điểm:
- Gram âm
- Tiết beta-lactamase
- Kháng ampicillin 20-35%
C. Moraxella catarrhalis (10-15%)
- Đặc điểm:
- Gram âm
- Tiết beta-lactamase
- Sinh biofilm
- Tính kháng thuốc:
- Kháng ampicillin >90%
- Nhạy với amoxicillin-clavulanate
1.3.2. Virus
A. Respiratory Syncytial Virus (RSV)
- Đặc điểm:
- RNA virus
- Lây qua giọt bắn
- Phổ biến mùa đông
- Cơ chế:
- Phá hủy biểu mô
- Tăng tiết nhầy
- Tạo điều kiện bội nhiễm
B. Rhinovirus
- Đặc điểm:
- Nhiều typ huyết thanh
- Phổ biến quanh năm
- Tái nhiễm thường xuyên
- Vai trò:
- Khởi phát viêm
- Tăng bám dính vi khuẩn
- Suy giảm miễn dịch tại chỗ
C. Coronavirus
- Nhiều chủng khác nhau
- Thường gây viêm đường hô hấp trên
- Có thể kèm viêm tai giữa
1.3.3. Đồng nhiễm
- Cơ chế:
- Virus tạo điều kiện cho vi khuẩn
- Tăng bám dính vi khuẩn
- Suy giảm đáp ứng miễn dịch
- Hậu quả:
- Triệu chứng nặng hơn
- Thời gian bệnh kéo dài
- Đáp ứng điều trị kém hơn
1.4. Yếu tố nguy cơ
- Tuổi < 2 tuổi
- Nam giới
- Viêm VA/Viêm mũi họng tái phát
- Di ứng đường hô hấp
- Hút thuốc thụ động
- Cho ăn bình khi nằm
- Bất thường cấu trúc (khe hở vòm)
- Suy giảm miễn dịch
1.5. Cơ chế sinh lý bệnh
1.5.1. Rối loạn chức năng vòi Eustachi
- Nguyên nhân:
- Viêm VA quá phát –> Chèn ép cơ học
- Viêm mũi họng –> Phù nề niêm mạc
- Bất thường giải phẫu –> Khe hở vòm
- Rối loạn chức năng –> Cơ căng màn hầu
- Hậu quả:
- Giảm thông khí tai giữa
- Áp lực âm trong hòm nhĩ
- Ứ đọng dịch tiết
- Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn
1.5.2. Rối loạn niêm mạc
- Tổn thương biểu mô:
- Viêm niêm mạc –> Phù nề
- Rối loạn chức năng lông chuyển
- Tăng tiết nhầy
- Giảm thanh thải
- Đáp ứng viêm:
- Giải phóng cytokine
- Tăng tính thấm mạch
- Xâm nhập tế bào viêm
- Tổn thương mô
1.6. Bệnh sinh
1.6.1. Giai đoạn khởi phát
- Con đường xâm nhập:
- Vòi Eustachi (90%)
- Màng nhĩ thủng (5-10%)
- Đường máu (hiếm gặp)
- Cơ chế xâm nhập:
- Trào ngược dịch mũi họng
- Di chuyển chủ động của vi khuẩn
- Lan tràn qua niêm mạc
1.6.2. Giai đoạn viêm cấp
- Đáp ứng tại chỗ:
- Phù nề niêm mạc
- Tăng tiết dịch
- Xâm nhập bạch cầu
- Hoại tử biểu mô
- Thay đổi trong hòm nhĩ:
- Tích tụ dịch viêm
- Áp lực tăng
- Căng màng nhĩ
- Đau tai
1.6.3. Giai đoạn diễn tiến
- Tự giới hạn:
- Thanh thải vi khuẩn
- Giảm viêm
- Hồi phục niêm mạc
- Tái thông vòi nhĩ
- Tiến triển:
- Thủng màng nhĩ
- Chảy mủ tai
- Lan tràn viêm
- Biến chứng
2. Chẩn đoán
2.1. Lâm sàng
2.1.1. Triệu chứng cơ năng
- Đau tai:
- Trẻ lớn: Đau rõ
- Trẻ nhỏ: Khó chịu, quấy khóc, sờ/kéo tai
- Sốt:
- Thường 38.5-39°C
- Có thể sốt cao >39°C
- Triệu chứng khác:
- Chảy mũi, ho
- Kém ăn, quấy khóc
- Nôn, tiêu chảy (có thể gặp)
- Giảm thính lực
2.1.2. Triệu chứng thực thể
- Nội soi tai:
- Màng nhĩ đỏ, phồng
- Mất tam giác sáng
- Có thể thủng màng nhĩ
- Chảy mủ tai (nếu thủng)
- Các dấu hiệu khác:
- VA quá phát
- Viêm mũi họng
- Hạch sau tai
2.2. Cận lâm sàng
- Không thường quy:
- Công thức máu
- CRP/PCT
- Cấy dịch tai (khi thủng)
- Chỉ định khi cần:
- X-quang xương chũm (biến chứng)
- CT/MRI (biến chứng nội sọ)
2.3. Chẩn đoán xác định
Cần có ≥2 trong 3 tiêu chuẩn:
- Khởi phát cấp tính
- Dấu hiệu viêm màng nhĩ
- Dịch trong hòm nhĩ
2.4. Phân loại
A. Theo diễn biến
- Viêm tai giữa cấp:
- Thời gian <3 tuần
- Triệu chứng rầm rộ
- Viêm tai giữa cấp tái phát:
- ≥3 đợt/6 tháng hoặc
- ≥4 đợt/năm
- Viêm tai giữa thanh dịch:
- Dịch trong hòm nhĩ >3 tháng
- Không có triệu chứng viêm cấp
B. Theo mức độ
- Nhẹ:
- Đau tai nhẹ
- Sốt <38.5°C
- Màng nhĩ đỏ nhẹ
- Trung bình:
- Đau tai rõ
- Sốt 38.5-39°C
- Màng nhĩ đỏ, phồng
- Nặng:
- Đau tai dữ dội
- Sốt >39°C
- Màng nhĩ phồng nhiều/thủng
- Có biến chứng
2.5. Chẩn đoán phân biệt viêm tai giữa ở trẻ em
3. Điều trị
3.1. Nguyên tắc
- Điều trị theo mức độ
- Ưu tiên điều trị bảo tồn
- Phối hợp điều trị triệu chứng
- Theo dõi sát diễn tiến
- Dự phòng biến chứng
3.2. Điều trị cụ thể
3.2.1. Viêm tai giữa nhẹ (trẻ >2 tuổi)
- Theo dõi và điều trị triệu chứng:
- Giảm đau: Paracetamol 15 mg/kg/lần
- Chống sung huyết: Nước muối sinh lý
- Tái khám sau 48-72h
- Chỉ định kháng sinh khi:
- Không đỡ sau 48-72h
- Triệu chứng nặng lên
- Có yếu tố nguy cơ
3.2.2. Viêm tai giữa trung bình/nặng
- Kháng sinh:
- Đầu tay:
- Amoxicillin 80-90 mg/kg/ngày, chia 2 lần × 5-7 ngày
- Liều cao 90 mg/kg/ngày nếu có yếu tố nguy cơ
- Thay thế:
- Amoxicillin-clavulanate: 80-90 mg/kg/ngày
- Cefuroxime: 30 mg/kg/ngày
- Ceftriaxone (tiêm): 50 mg/kg/ngày
- Đầu tay:
- Điều trị hỗ trợ:
- Giảm đau, hạ sốt
- Nhỏ mũi nước muối sinh lý
- Rửa mũi họng
- Điều trị viêm mũi họng/VA kèm theo
3.2.3. Viêm tai giữa có biến chứng
- Viêm xương chũm:
- Nhập viện
- Kháng sinh TM phổ rộng
- Phẫu thuật nếu cần
- Biến chứng nội sọ:
- Hội chẩn chuyên khoa
- Điều trị tích cực
- Phẫu thuật khi có chỉ định
3.3. Theo dõi và đánh giá
3.3.1. Theo dõi
- Lâm sàng:
- Đau tai
- Sốt
- Tình trạng màng nhĩ
- Dấu hiệu biến chứng
- Thời gian tái khám:
- Sau 48-72h nếu điều trị bảo tồn
- Sau 3-5 ngày nếu dùng kháng sinh
- Ngay khi có dấu hiệu nặng
3.3.2. Tiêu chí cải thiện
- Hết sốt sau 48-72h
- Giảm đau tai
- Màng nhĩ cải thiện
- Thính lực bình thường
4. Dự phòng
4.1. Tiêm chủng
- Vắc xin phế cầu (PCV13)
- Vắc xin Hib
- Vắc xin cúm hàng năm
4.2. Kiểm soát yếu tố nguy cơ
- Vệ sinh mũi họng
- Tránh hút thuốc thụ động
- Tránh cho trẻ bú bình khi nằm
- Điều trị VA quá phát nếu có
4.3. Theo dõi định kỳ
- Khám tai mũi họng
- Đánh giá thính lực
- Phát hiện sớm tái phát
5. Biến chứng và xử trí
5.1. Biến chứng tại chỗ
5.1.1. Thủng màng nhĩ
- Đặc điểm:
- Vị trí thường ở 1/4 trước dưới
- Kích thước thay đổi
- Có thể tự liền
- Xử trí:
- Kháng sinh toàn thân
- Giữ tai khô
- Nhỏ thuốc tai nếu chảy mủ
- Theo dõi liền màng nhĩ
5.1.2. Viêm tai giữa thanh dịch kéo dài
- Triệu chứng:
- Giảm thính lực
- Cảm giác đầy tai
- Không đau
- Xử trí:
- Đặt ống thông khí nếu >3 tháng
- Điều trị bệnh lý mũi họng
- Theo dõi thính lực
5.1.3. Viêm tai giữa mạn tính
- Đặc điểm:
- Thủng màng nhĩ >3 tháng
- Chảy mủ tái phát
- Nguy cơ cholesteatoma
- Xử trí:
- Kháng sinh theo kháng sinh đồ
- Vệ sinh tai
- Phẫu thuật khi có chỉ định
5.2. Biến chứng lan tràn
5.2.1. Viêm xương chũm
- Chẩn đoán:
- Đau sau tai
- Chồi tai đẩy ra trước
- Phù nề/đỏ sau tai
- X-quang/CT xương chũm
- Xử trí:
- Nhập viện
- Kháng sinh tĩnh mạch:
- Ceftriaxone 75-100 mg/kg/ngày
- ± Vancomycin 60 mg/kg/ngày
- Phẫu thuật khoét chũm khi:
- Không đáp ứng kháng sinh
- Có biến chứng
- Cholesteatoma
5.2.2. Viêm mê nhĩ
- Triệu chứng:
- Chóng mặt
- Rối loạn thăng bằng
- Giảm thính lực
- Ù tai
- Xử trí:
- Kháng sinh liều cao
- Corticosteroid
- Theo dõi chức năng tiền đình
- Phẫu thuật nếu cần
5.2.3. Liệt mặt
- Đặc điểm:
- Liệt dây VII ngoại biên
- Thường một bên
- Mức độ thay đổi
- Xử trí:
- Kháng sinh tĩnh mạch
- Corticosteroid
- Bảo vệ mắt
- Phục hồi chức năng
5.3. Biến chứng nội sọ
5.3.1. Viêm màng não
- Chẩn đoán:
- Sốt cao
- Dấu hiệu màng não
- Rối loạn ý thức
- Xét nghiệm DNT
- Xử trí:
- Kháng sinh liều cao:
- Ceftriaxone 100 mg/kg/ngày
- Vancomycin 60 mg/kg/ngày
- Dexamethasone TM
- Hạ sốt, chống phù não
- Theo dõi sát
- Kháng sinh liều cao:
5.3.2. Áp xe não
- Chẩn đoán:
- Đau đầu dữ dội
- Nôn vọt
- Co giật
- CT/MRI sọ não
- Xử trí:
- Kháng sinh phổ rộng
- Phẫu thuật dẫn lưu
- Chống phù não
- Chống động kinh
5.3.3. Viêm xoang tĩnh mạch bên
- Đặc điểm:
- Sốt dao động
- Đau đầu
- Nôn
- Phù gai thị
- Xử trí:
- Kháng sinh phổ rộng
- Chống đông
- Phẫu thuật khi cần
- Theo dõi sát
5.4. Biến chứng về thính lực
5.4.1. Giảm thính lực dẫn truyền
- Đặc điểm:
- Thường hồi phục
- Mức độ nhẹ-trung bình
- Do dịch trong tai giữa
- Xử trí:
- Điều trị nguyên nhân
- Theo dõi thính lực
- Đặt ống thông khí nếu kéo dài
5.4.2. Giảm thính lực tiếp nhận
- Nguyên nhân:
- Nhiễm độc ốc tai
- Viêm mê nhĩ
- Kháng sinh độc với tai
- Xử trí:
- Ngừng thuốc độc tai
- Corticosteroid
- Phục hồi chức năng nghe
- Máy trợ thính nếu cần
5.5. Theo dõi và phòng ngừa biến chứng
5.5.1. Chỉ định nhập viện
- Trẻ <3 tháng tuổi
- Biến chứng nặng
- Không đáp ứng điều trị ngoại trú
- Suy giảm miễn dịch
5.5.2. Tiêu chí chuyển tuyến
- Biến chứng nội sọ
- Cần can thiệp phẫu thuật
- Không có điều kiện theo dõi
- Không đáp ứng điều trị
5.5.3. Phòng ngừa
- Phát hiện sớm:
- Khám tai định kỳ
- Đánh giá thính lực
- Phát hiện yếu tố nguy cơ
- Can thiệp kịp thời:
- Điều trị viêm mũi họng
- Kiểm soát dị ứng
- Phẫu thuật VA khi có chỉ định
- Tư vấn gia đình:
- Dấu hiệu cần tái khám
- Tuân thủ điều trị
- Phòng ngừa tái phát
BÌNH LUẬN