Phác đồ chẩn đoán và điều trị Viêm phổi hít
THƯ VIỆN MEDIPHARM
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
Viêm phổi hít là tình trạng viêm phổi do hít phải các chất từ đường tiêu hóa hoặc từ bên ngoài vào phổi, gây ra phản ứng viêm và tổn thương phổi.
1.2. Dịch tễ học
- Chiếm khoảng 5-15% các trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Tỷ lệ tử vong có thể lên đến 20-30% ở bệnh nhân nặng
1.3. Yếu tố nguy cơ
- Rối loạn nuốt (đột quỵ, bệnh thần kinh cơ)
- Giảm ý thức (hôn mê, thuốc an thần)
- Trào ngược dạ dày thực quản
- Đặt ống thông mũi dạ dày
- Thủ thuật nội soi đường tiêu hóa trên
2. Chẩn đoán
2.1. Lâm sàng
- Sốt, ho, khó thở
- Tiền sử hít sặc hoặc có yếu tố nguy cơ
- Ran ẩm, ran nổ ở vùng phổi tổn thương
2.2. Cận lâm sàng
2.2.1. Xét nghiệm máu
- Công thức máu: tăng bạch cầu
- CRP, Procalcitonin tăng
- Khí máu động mạch: đánh giá tình trạng oxy hóa máu
2.2.2. Chẩn đoán hình ảnh
- X-quang ngực: đám mờ không đồng nhất, thường ở thùy dưới phải
- CT ngực: hình ảnh đám mờ phế nang, có thể kèm theo hang
2.2.3. Vi sinh
- Cấy đờm, cấy máu
- Xét nghiệm tìm vi khuẩn kỵ khí
2.3. Chẩn đoán xác định
- Tiền sử hít sặc hoặc có yếu tố nguy cơ
- Triệu chứng lâm sàng phù hợp
- Hình ảnh X-quang hoặc CT ngực phù hợp
2.4. Chẩn đoán phân biệt
- Viêm phổi cộng đồng
- Viêm phổi bệnh viện
- Tràn dịch màng phổi
- Nhồi máu phổi
3. Điều trị
3.1. Nguyên tắc điều trị
- Hỗ trợ hô hấp
- Kháng sinh phù hợp
- Điều trị yếu tố nguy cơ
- Phòng ngừa biến chứng
3.2. Điều trị cụ thể
3.2.1. Hỗ trợ hô hấp
- Thở oxy: duy trì SpO2 > 92%
- Thở máy không xâm nhập hoặc xâm nhập nếu cần
3.2.2. Kháng sinh
- Kháng sinh phổ rộng bao phủ vi khuẩn kỵ khí:
- Ampicillin-sulbactam 1.5-3g TM mỗi 6 giờ
- Piperacillin-tazobactam 4.5g TM mỗi 6 giờ
- Meropenem 1g TM mỗi 8 giờ
- Thời gian điều trị: 7-14 ngày tùy mức độ nặng
3.2.3. Điều trị hỗ trợ
- Vỗ rung và dẫn lưu tư thế
- Bồi phụ nước và điện giải
- Giảm đau, hạ sốt nếu cần
3.2.4. Điều trị yếu tố nguy cơ
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- Tập nuốt ở bệnh nhân rối loạn nuốt
- Nâng đầu giường 30-45 độ
3.3. Theo dõi và đánh giá
- Đánh giá đáp ứng lâm sàng sau 48-72 giờ
- Theo dõi khí máu, X-quang ngực
- Cân nhắc chuyển kháng sinh đường uống khi cải thiện
4. Phòng ngừa
- Vệ sinh răng miệng tốt
- Nâng đầu giường 30-45 độ ở bệnh nhân nằm
- Tránh cho ăn khi bệnh nhân nằm
- Đánh giá và điều trị rối loạn nuốt
5. Tiên lượng
- Phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh và bệnh lý nền
- Tỷ lệ tử vong có thể lên đến 20-30% ở bệnh nhân nặng
Tài liệu tham khảo
- Mandell, L. A., & Niederman, M. S. (2019). Aspiration Pneumonia. New England Journal of Medicine, 380(7), 651–663. https://doi.org/10.1056/NEJMra1714562
- Metlay, J. P., Waterer, G. W., Long, A. C., Anzueto, A., Brozek, J., Crothers, K., … & Whitney, C. G. (2019). Diagnosis and Treatment of Adults with Community-acquired Pneumonia. An Official Clinical Practice Guideline of the American Thoracic Society and Infectious Diseases Society of America. American Journal of Respiratory and Critical Care Medicine, 200(7), e45–e67. https://doi.org/10.1164/rccm.201908-1581ST
- DiBardino, D. M., & Wunderink, R. G. (2015). Aspiration pneumonia: A review of modern trends. Journal of Critical Care, 30(1), 40–48. https://doi.org/10.1016/j.jcrc.2014.07.011
- Marik, P. E. (2011). Pulmonary aspiration syndromes. Current Opinion in Pulmonary Medicine, 17(3), 148–154. https://doi.org/10.1097/MCP.0b013e32834397d6
- Son, Y. G., Shin, J., & Ryu, H. G. (2017). Pneumonitis and pneumonia after aspiration. Journal of Dental Anesthesia and Pain Medicine, 17(1), 1–12. https://doi.org/10.17245/jdapm.2017.17.1.1
- Teramoto, S., Fukuchi, Y., Sasaki, H., Sato, K., Sekizawa, K., & Matsuse, T. (2008). High incidence of aspiration pneumonia in community- and hospital-acquired pneumonia in hospitalized patients: a multicenter, prospective study in Japan. Journal of the American Geriatrics Society, 56(3), 577–579. https://doi.org/10.1111/j.1532-5415.2008.01597.x
- Lanspa, M. J., Jones, B. E., Brown, S. M., & Dean, N. C. (2013). Mortality, morbidity, and disease severity of patients with aspiration pneumonia. Journal of Hospital Medicine, 8(2), 83–90. https://doi.org/10.1002/jhm.1996
- Komiya, K., Ishii, H., & Kadota, J. (2015). Healthcare-associated Pneumonia and Aspiration Pneumonia. Aging and Disease, 6(1), 27–37. https://doi.org/10.14336/AD.2014.0127
- Reston, J. T., & Schoelles, K. M. (2013). In-facility delirium prevention programs as a patient safety strategy: a systematic review. Annals of Internal Medicine, 158(5 Pt 2), 375–380. https://doi.org/10.7326/0003-4819-158-5-201303051-00003
- Kalil, A. C., Metersky, M. L., Klompas, M., Muscedere, J., Sweeney, D. A., Palmer, L. B., … & Brozek, J. L. (2016). Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical Practice Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases, 63(5), e61–e111. https://doi.org/10.1093/cid/ciw353
BÌNH LUẬN