ThS BS Lưu Văn Ái
PGS TS BS Lê Anh Thư
ĐẠI CƯƠNG :
Là tổn thương viêm tại khớp do vi khuẩn có mặt trong dịch khớp, trực tiếp gây bệnh Vi khuẩn gây bệnh :
Tụ cầu, Lậu cầu, Liên cầu, Phế cầu, Não mô cầu…
Các loại vi khuẩn khác : E. Coli, Thương hàn…(Hiếm)
Đường vào của vi khuẩn (Đa số đều là thứ phát sau tổn thương ở một nơi khác)
Tại chỗ :
Chấn thương khớp hoặc cạnh khớp gây rách, hở bao khớp…
Các ổ nhiễm khuẩn cạnh khớp : viêm cơ, viêm gân, viêm xương, mụn nhọt, viêm nhiễm bộ phận sinh dục, tiết niệu…
Tiêm vào khớp : chọc dò khớp, chích thuốc vào khớp trong điều kiện không bảo đảm vô trùng, hoặc không đúng chỉ định.
Toàn thân : Viêm khớp nằm trong bệnh cảnh nhiễm trùng huyết. Có thể thấy các nhiễm khuẩn khu trú ở nơi khác : viêm đa cơ, viêm các màng, viêm phổi …
Điều kiện thuận lợi
Cơ điạ dễ bị nhiễm khuẩn : bệnh đái tháo đường, sử dụng Corticosteroid dài ngày, người già, trẻ em, điều kiện dinh dưỡng kém
Có sẵn các tổn thương khớp : thoái hóa, viêm, chấn thương…
Riêng Viêm khớp do Lậu thường ở lứa tuổi 30-40, nữ > nam. Mã số (theo ICD 10) : M 00
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Có ổ nhiễm trùng khởi điểm :
Mụn nhọt, viêm cơ, NTH, viêm nhiễm đường Niệu-Dục, tiêm vào khớp, hoặc quanh khớp, chấn thương….
Dấu hiệu toàn thân :
Sốt cao 39 – 400C, sốt liên tục, dao động
Gầy sút, mệt mỏi, da, môi khô, lưỡi bẩn…
Triệu chứng tại khớp
Thường ở một khớp (80%), nếu 2 – 3 khớp thường do Lậu
Vị trí : Thường gặp ở khớp lớn : Khớp gối (50%), khớp háng (13%), khớp vai (9%), khớp cổ tay (8%), khớp cổ chân (8%), khớp khuỷu (7%)…
Tính chất : Đau nhức kiểu nung mủ, đau liên tục, đau tăng khi vận động
Khớp sưng, nóng đỏ và rất đau
Thường có dấu tràn dịch khớp do tăng tiết dịch khớp
Dấu hiệu ngoài khớp
Nổi hạch ở các vị trí tương ứng
Teo cơ do không vận động
Có thể thấy dấu vết của ổ nhiễm trùng khởi điểm
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm về viêm
CTM : tăng SLBC, Tăng tỷ lệ Neutrophyl
Tăng tốc độ máu lắng, Tăng Fibrinogene, Tăng Globulin
Cấy máu có thể có VK (NTH)
Xét nghiệm dịch khớp
Dịch đục, vàng, giảm độ quánh, giảm mucin
SLBC tăng > 50.000/mm3, Neutrophyl chiếm 90% Vi khuẩn có thể thấy qua soi trực tiếp hoặc nuôi cấy
Dấu hiệu Xquang :
Thường xuất hiện muộn, khi tổn thương đã lan rộng và nặng nề.
Lúc đầu : tổn thương mới khu trú ở màng hoạt dịch
Mất vôi nhẹ đầu xương
Phù nề phần mềm quanh khớp
Khi bệnh tiến triển, tổn thương lan đến sụn khớp
Khe khớp hẹp
Mặt khớp nham nhở, không đều
Khi bệnh quá nặng và kéo dài
Khe khớp hẹp nhiều
Mặt khớp nham nhở
Đầu xương có các tổn thương huỷ hoại xen lẫn tái tạo
Khớp bị trật, dính một phần hoặc toàn phần
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định
Tiền sử, hoàn cảnh, tính chất thứ phát của viêm khớp (đường vào của VK)
Triệu chứng toàn thân (H/C nhiễm trùng )
Triệu chứng tại khớp : Sưng Nóng Đỏ Đau, một hoặc vài khớp
Xét nghiệm dịch khớp, xét nghiệm về viêm
Chẩn đoán phân biệt
Cơn gout cấp
Chảy máu trong khớp
Lao khớp
VKDT thể một khớp
Đợt xung huyết của Thoái khớp
TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
Nếu không được điều trị
Các triệu chứng ở khớp sẽ tăng dần và kéo dài
Thường không chuyển sang khớp khác
Không tự giảm đi nhanh chóng
Nếu điều trị sớm, khi tổn thương còn khu trú ở màng hoạt dịch
Thời gian điều trị ngắn
Khỏi hoàn toàn, không để lại di chứng gì tại khớp
Nếu điều trị muộn, khi tổn thương đã lan rộng
Thời gian điều trị sẽ dài
Kkông khỏi hoàn toàn và thường để lại di chứng tại khớp
Các biến chứng thường gặp
Viêm bao khớp lan rộng sang sụn khớp và đầu xương gây trật khớp một phần hay toàn phần.
Phá huỷ sụn khớp gây dính khớp, mất chức năng khớp
VK từ khớp sang đầu xương gây viêm xương, viêm xương tuỷ, sang các cơ quan khác (Gan, Thận, Phổi…) gây viêm hoặc abces diễn biến dai dẳng và rất khó điều trị
Viêm ở vùng cột sống gây chèn ép tuỷ sống, gù vẹo cột sống
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc :
Điều trị sớm, mạnh, liều cao, đủ thời gian
Kết hợp Nội khoa – Ngoại khoa – Vật lý trị liệu
Kháng sinh : theo KSĐ, kết hợp 2 – 3 loại KS, đường TM.
Thời gian dùng thuốc : 3 – 4 tuần
Chọn lựa đầu tiên, trong lúc chờ kết quả KSĐ
Nếu nghi ngờ Tụ cầu :
Ceftriaxon 1g mỗi 12h + Oxacilline 2g mỗi 4h
Cefazolin 1g mỗi 8h + Oxacilline 2g mỗi 4h
Clindamycin 600mg TM mỗi 8h + Amynoglycoside
Vancomycin 1g TM mỗi 12 giờ + Quinolol (đường TM)
Oxacilline (Penicilline kháng tụ cầu) 2g mỗi 4h + Quinolol (đường TM)
Tụ cầu kháng Methicilline :
Vancomycin + Piperacillin/tazobactam Hoặc Imipenem
Linezolid/ dafopristin 7.5 mg /kg TM mỗi 8h
Pseudomonas Aeruginosa
Imipenem 1g TM mỗi 8h + Levofloxacin 750mg
Metropenem 1g TM mỗi 8h
Burkholderia (Pseudomonas Pseudomallei)
Ceftazidim 2g TM mỗi 4h + Levofloxacin 750mg
Imipenem 1g TM mỗi 8h + Levofloxacin 750mg
Lậu cầu :
Ceftriaxon 1g TM mỗi 12h
Ceftizoxim 2g TM mỗi 8 giờ
Khi có kết quả Vi khuẩn, điều chỉnh theo kháng sinh đồ
Chọc tháo dịch, bơm rửa khớp bằng nước muối sinh lý, bơm rửa khớp qua nội soi
Mổ dẫn lưu mủ và cắt lọc mô hoại tử trong khớp
Đặt khớp ở tư thế cơ năng bằng máng hoặc nẹp bột
Xoa bóp và tập vận động sớm để tránh teo cơ
Thuốc giảm đau và nâng sức đề kháng
Nếu bệnh diễn biến kéo dài cần dẫn lưu mủ, nạo xương chết, đặt lại khớp, thậm chí có thể buộc phải để dính khớp ở tư thế cơ năng.
THEO DÕI & TIÊN LƯỢNG
Xét nghiệm CTM định kỳ để theo diễn biến bệnh và đáp ứng điều trị.
Tiên lượng nặng khi : nhiễm trùng huyết, cơ địa suy giảm miễn dịch, bệnh nhân già yếu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Anderson P.O., Knoben J.E. Antimicrobial Drugs. Handbook of Clinical Drug Data. Eighth Edition, 38 – 156, 1999.
Brause B.D. Infectious Arthritis. Infectious diseases involving the musculoskeletal system. Manual of Rheumatoloy and Outpatient Orthopedic Disorders. Diagnosis and Therapy. Fourth Edition 307-325, 2000.
Grandhi M, Jacobs R. Septic Arthritis and Disseminated Gonococcal Infection. Current Diagnosis & Treatment. Rheumatology 359 – 371, 2007
Goldenberg D.L. Gonococcal Arthritis and Other Neisserial Infections. Infectious Arthritis. Textbook of Rheumatology 14th Edition. Lippicott Williams & Wilkins. Volume 2 : 26002606, 2001
Ike R.W. Bacterial Arthritis. Infectious Arthritis. Textbook of Rheumatology 15th Edition. Lippicott Williams & Wilkins. Volume 2 : 2570-2599, 2005
Weisman M.H., Dikranian A.H. Principles of Diagnosis and Treatment of Joint Infectious. Infectious Arthritis 2551-2569, 2006
Martínez-Pastor JC, Muñoz-Mahamud E, Vilchez F, García-Ramiro S, Bori G, Sierra J, et al. Outcome of acute prosthetic joint infections due to gram-negative bacilli treated with open debridement and retention of the prosthesis. Antimicrob Agents Chemother. Nov 2009;53(11):4772-4777.
Sổ tay sử dụng kháng sinh. Hội đồng Thuốc và Điều trị, Bệnh viện Chợ Rẫy, 2010
BÌNH LUẬN