Trang chủNội khoaBệnh Truyền nhiễm - Nhiệt đới

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Uốn ván

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Uốn ván

THƯ VIỆN MEDIPHARM

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Uốn ván là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do độc tố của vi khuẩn Clostridium tetani gây ra, đặc trưng bởi tăng trương lực cơ và co giật.

1.2. Dịch tễ học

  • Tỷ lệ mắc: Khoảng 1 ca/1 triệu dân/năm ở các nước phát triển; cao hơn ở các nước đang phát triển.
  • Tỷ lệ tử vong: 10-70% tùy thuộc vào mức độ nặng và điều kiện điều trị.

1.3. Yếu tố nguy cơ

  • Vết thương bẩn, sâu
  • Tiêm chích ma túy
  • Không được tiêm phòng đầy đủ
  • Người cao tuổi
  • Vết bỏng

2. Chẩn đoán

2.1. Lâm sàng

  • Co cứng cơ hàm (trismus)
  • Cứng cổ, khó nuốt
  • Co cứng cơ bụng
  • Cơn co giật toàn thân (opisthotonos)
  • Khó thở do co thắt cơ hô hấp

2.2. Cận lâm sàng

  • Xét nghiệm máu: Có thể bình thường hoặc tăng bạch cầu
  • CPK có thể tăng
  • Nuôi cấy vi khuẩn từ vết thương: Ít giá trị chẩn đoán

2.3. Chẩn đoán xác định

  • Dựa chủ yếu vào biểu hiện lâm sàng điển hình
  • Tiền sử vết thương hoặc tiêm chích

2.4. Chẩn đoán phân biệt

  • Uốn ván cục bộ
  • Ngộ độc strychnine
  • Cứng đờ cơ do thuốc (ví dụ: phenothiazines)
  • Co giật do hạ canxi máu

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc điều trị

  1. Kiểm soát đường thở và hỗ trợ hô hấp
  2. Trung hòa độc tố
  3. Loại bỏ nguồn vi khuẩn
  4. Kiểm soát co giật và đau
  5. Điều trị hỗ trợ và phòng ngừa biến chứng

3.2. Điều trị cụ thể

3.2.1. Kiểm soát đường thở và hỗ trợ hô hấp

  • Đặt nội khí quản sớm nếu có dấu hiệu suy hô hấp
  • Thở máy nếu cần

3.2.2. Trung hòa độc tố

  • Kháng độc tố uốn ván (Tetanus Immune Globulin – TIG):
    • Liều: 3000-6000 đơn vị tiêm bắp một lần
    • Nếu không có TIG, có thể dùng Immunoglobulin tiêm tĩnh mạch (IVIG) 200-400 mg/kg

3.2.3. Loại bỏ nguồn vi khuẩn

  • Làm sạch vết thương, cắt lọc mô hoại tử
  • Kháng sinh:
    • Metronidazole 500 mg mỗi 6 giờ tiêm tĩnh mạch trong 7-10 ngày
    • Hoặc Penicillin G 4 triệu đơn vị mỗi 4 giờ tiêm tĩnh mạch trong 7-10 ngày

3.2.4. Kiểm soát co giật và đau

  • Benzodiazepines:
    • Diazepam 5-10 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 3-4 giờ
    • Hoặc Midazolam 0.1-0.3 mg/kg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục
  • Thuốc giãn cơ không khử cực (nếu cần):
    • Vecuronium 0.1 mg/kg tiêm tĩnh mạch, sau đó 0.05-0.1 mg/kg/giờ
  • Giảm đau:
    • Morphine 0.1 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ

3.2.5. Điều trị hỗ trợ

  • Kiểm soát thân nhiệt
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu
  • Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa hoặc tĩnh mạch
  • Phòng ngừa loét do tỳ đè

3.2.6. Tiêm phòng

  • Tiêm vắc-xin uốn ván (Td hoặc Tdap) một liều

3.3. Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn, đặc biệt là chức năng hô hấp
  • Đánh giá mức độ co cứng cơ và đáp ứng với điều trị
  • Theo dõi biến chứng: viêm phổi, nhiễm trùng huyết, loét do tỳ đè

4. Tiên lượng

  • Phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh, thời gian từ khi khởi phát đến khi được điều trị, và chất lượng chăm sóc y tế
  • Thời gian nằm viện trung bình: 3-4 tuần

5. Phòng bệnh

  • Tiêm phòng vắc-xin uốn ván theo lịch
  • Xử lý vết thương đúng cách
  • Tiêm phòng sau phơi nhiễm cho những vết thương nguy cơ cao

 

Tài liệu tham khảo

  1. World Health Organization. (2018). Tetanus vaccines: WHO position paper – February 2017. Weekly Epidemiological Record, 93(6), 53-76.
  2. Thwaites, C. L., & Loan, H. T. (2015). Eradication of tetanus. British Medical Bulletin, 116(1), 69-77.
  3. Yen, L. M., & Thwaites, C. L. (2019). Tetanus. The Lancet, 393(10181), 1657-1668.
  4. Cook, T. M., Protheroe, R. T., & Handel, J. M. (2001). Tetanus: a review of the literature. British Journal of Anaesthesia, 87(3), 477-487.
  5. Rodrigo, C., Fernando, D., & Rajapakse, S. (2014). Pharmacological management of tetanus: an evidence-based review. Critical Care, 18(2), 217.

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0