Trang chủUng thư

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Ung thư tuyến tiền liệt

Lược đồ chẩn đoán và điều trị Ung thư tuyến tiền liệt

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Ung thư tuyến tiền liệt

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Ung thư tuyến tiền liệt là một khối u ác tính phát sinh từ các tế bào biểu mô tuyến của tuyến tiền liệt.

1.2. Dịch tễ học

  • Tỷ lệ mắc: Đứng thứ 2 trong các loại ung thư ở nam giới trên toàn cầu (Bray et al., 2018)
  • Tuổi trung bình khi chẩn đoán: 66 tuổi (SEER database, 2021)

1.3. Yếu tố nguy cơ

  1. Tuổi cao
  2. Tiền sử gia đình
  3. Chủng tộc (cao hơn ở người Mỹ gốc Phi)
  4. Chế độ ăn giàu chất béo
  5. Béo phì

2. Chẩn đoán

2.1. Sàng lọc

  1. Xét nghiệm PSA huyết thanh:
    • Nam giới 50-70 tuổi: Hàng năm
    • Nam giới có nguy cơ cao (tiền sử gia đình, người Mỹ gốc Phi): Bắt đầu từ 45 tuổi
  2. Thăm trực tràng (DRE)

2.2. Chẩn đoán

  1. Sinh thiết tuyến tiền liệt dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng:
    • Chỉ định: PSA > 4 ng/mL hoặc DRE bất thường
    • Lấy ít nhất 12 mẫu sinh thiết
  2. Chẩn đoán hình ảnh:
    • MRI đa thông số tuyến tiền liệt (mpMRI)
    • Sinh thiết dưới hướng dẫn MRI-TRUS fusion (khi có tổn thương nghi ngờ trên MRI)

2.3. Đánh giá giai đoạn

  1. Xét nghiệm:
    • PSA, Testosterone
    • Chức năng gan, thận
    • Công thức máu
  2. Chẩn đoán hình ảnh:
    • CT bụng/chậu có tiêm thuốc cản quang
    • Xạ hình xương toàn thân
    • PET/CT PSMA (nếu có)
  3. Phân loại TNM (AJCC 8th edition, 2017)
  4. Phân loại mô học Gleason và Grade Group

2.4. Phân nhóm nguy cơ (NCCN 2023)

  1. Rất thấp: T1c và Grade Group 1 và PSA < 10 ng/mL và < 3 mẫu sinh thiết dương tính và ≤ 50% ung thư/mẫu
  2. Thấp: T1-T2a và Grade Group 1 và PSA < 10 ng/mL
  3. Trung bình thuận lợi: T2b-T2c hoặc Grade Group 2 hoặc PSA 10-20 ng/mL
  4. Trung bình không thuận lợi: T2b-T2c hoặc Grade Group 3 hoặc PSA 10-20 ng/mL
  5. Cao: T3a hoặc Grade Group 4-5 hoặc PSA > 20 ng/mL
  6. Rất cao: T3b-T4 hoặc mẫu hình Gleason nguyên phát 5 hoặc > 4 mẫu sinh thiết Grade Group 4-5

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc điều trị

  1. Dựa trên phân nhóm nguy cơ
  2. Cân nhắc tuổi, tình trạng sức khỏe và mong muốn của bệnh nhân
  3. Mục tiêu: Kiểm soát bệnh và duy trì chất lượng cuộc sống

3.2. Điều trị cụ thể

3.2.1. Ung thư tuyến tiền liệt khu trú

  1. Nhóm nguy cơ rất thấp và thấp:
    • Theo dõi chủ động
    • Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc
    • Xạ trị triệt căn (EBRT hoặc brachytherapy)
  2. Nhóm nguy cơ trung bình:
    • Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc ± nạo hạch chậu
    • Xạ trị triệt căn + liệu pháp ức chế androgen ngắn hạn (4-6 tháng)
  3. Nhóm nguy cơ cao và rất cao:
    • Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc + nạo hạch chậu
    • Xạ trị triệt căn + liệu pháp ức chế androgen dài hạn (2-3 năm)
    • Xạ trị triệt căn + brachytherapy boost + liệu pháp ức chế androgen dài hạn

3.2.2. Ung thư tuyến tiền liệt di căn

  1. Di căn mới chẩn đoán:
    • Liệu pháp ức chế androgen (ADT) + một trong các lựa chọn sau:
      • Abiraterone + Prednisone
      • Enzalutamide
      • Docetaxel
      • Apalutamide
    • Xạ trị tổng thể tuyến tiền liệt (nếu khối lượng di căn thấp)
  2. Kháng trị liệu pháp ức chế androgen (CRPC):
    • Tiếp tục ADT + một trong các lựa chọn sau:
      • Abiraterone + Prednisone
      • Enzalutamide
      • Docetaxel
      • Cabazitaxel
      • Radium-223 (nếu di căn xương có triệu chứng)
    • Xem xét xét nghiệm sinh học phân tử để điều trị đích (ví dụ: PARP inhibitors cho đột biến BRCA)

3.3. Theo dõi và đánh giá

  • PSA mỗi 3-6 tháng
  • Chẩn đoán hình ảnh định kỳ (CT, xạ hình xương) hoặc khi có triệu chứng mới
  • Đánh giá tác dụng phụ và chất lượng cuộc sống

4. Biến chứng và xử trí

  1. Sau phẫu thuật: Tiểu không kiểm soát, rối loạn cương
  2. Sau xạ trị: Viêm bàng quang, viêm trực tràng
  3. Liệu pháp ức chế androgen: Giảm mật độ xương, rối loạn chuyển hóa lipid, bốc hỏa

5. Tiên lượng

  • Tỷ lệ sống 5 năm: > 98% với bệnh khu trú, 30% với bệnh di căn (SEER database, 2021)
  • Yếu tố tiên lượng: Giai đoạn TNM, điểm Gleason, PSA ban đầu

6. Tài liệu tham khảo

  1. NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology: Prostate Cancer, Version 1.2023
  2. EAU Guidelines on Prostate Cancer 2023
  3. AUA/ASTRO/SUO Guidelines on Clinically Localized Prostate Cancer 2022
  4. ASCO Guidelines on Optimizing Anticancer Therapy in Metastatic Non-Castrate Prostate Cancer 2021
  5. Mohler JL, et al. Prostate Cancer, Version 2.2019, NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology. J Natl Compr Canc Netw. 2019;17(5):479-505.

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0