PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U MẠC TREO TRÀNG TRÊN
THƯ VIỆN MEDIPHARM
I. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Định nghĩa
U mạc treo tràng trên là các khối u phát triển từ các thành phần của mạc treo tràng trên, bao gồm mô liên kết, mạch máu, thần kinh và các mô khác.
1.2. Giải phẫu bệnh
- U lành tính:
- U mỡ (lipoma)
- U xơ (fibroma)
- U cơ trơn (leiomyoma)
- U mạch máu (hemangioma)
- U lympho (lymphangioma)
- U ác tính:
- Sarcom mô mềm
- U lympho ác tính
- Sarcom mỡ (liposarcoma)
- Sarcom cơ trơn (leiomyosarcoma)
- U xơ ác tính (fibrosarcoma)
1.3. Yếu tố nguy cơ
- Hội chứng u xơ thần kinh type 1
- Bệnh viêm ruột mạn tính
- Xạ trị vùng bụng trước đó
- Tiền sử phẫu thuật bụng
- Yếu tố di truyền
II. CHẨN ĐOÁN
2.1. Lâm sàng
2.1.1. Triệu chứng cơ năng
- Đau bụng không đặc hiệu
- Đầy bụng, chướng bụng
- Buồn nôn và nôn
- Thay đổi thói quen đại tiện
- Sút cân không rõ nguyên nhân
2.1.2. Triệu chứng thực thể
- Khối u bụng
- Dấu hiệu tắc ruột
- Phù nề chi dưới
- Cổ trướng
- Dấu hiệu tổn thương mạch máu
2.2. Cận lâm sàng
2.2.1. Xét nghiệm máu
- Công thức máu
- Sinh hóa máu
- Đông máu cơ bản
- Marker khối u: CEA, CA 19-9, CA-125
2.2.2. Chẩn đoán hình ảnh
- Siêu âm bụng:
- Đánh giá đặc điểm khối u
- Tình trạng mạch máu
- Dịch ổ bụng
- Chụp CT/MRI bụng có cản quang:
- Vị trí và kích thước u
- Mối quan hệ với mạch máu
- Xâm lấn các cơ quan
- Di căn xa
- Chụp mạch số hóa xóa nền:
- Đánh giá mạch máu
- Lập kế hoạch phẫu thuật
- Xem xét can thiệp mạch
2.3. Sinh thiết
- Sinh thiết kim dưới hướng dẫn CT
- Sinh thiết mở trong phẫu thuật
- Chống chỉ định khi nghi u mạch máu
2.4. Chẩn đoán phân biệt
- U lympho ổ bụng
- U mạc treo đại tràng
- Viêm mạc treo
- Áp xe sau phúc mạc
- Di căn phúc mạc
III. ĐIỀU TRỊ
3.1. Nguyên tắc
- Phẫu thuật là điều trị chính
- Bảo tồn mạch máu tối đa
- Đánh giá kỹ trước mổ
- Theo dõi lâu dài
- Điều trị đa mô thức với u ác tính
3.2. Điều trị phẫu thuật
3.2.1. Chỉ định phẫu thuật
- U có triệu chứng
- U kích thước >5cm
- U ác tính
- Biến chứng tắc ruột/thiếu máu
- U tăng kích thước nhanh
3.2.2. Phương pháp phẫu thuật
- Phẫu thuật nội soi:
- U nhỏ (<5cm)
- Vị trí thuận lợi
- Không xâm lấn mạch máu
- Phẫu thuật mở:
- U lớn
- Xâm lấn mạch máu
- Biến chứng cấp cứu
- Cần tái tạo mạch máu
- Các kỹ thuật:
- Cắt u đơn thuần
- Cắt u + đoạn ruột
- Tái tạo mạch máu
- Nạo hạch khi ác tính
3.3. Điều trị bổ trợ
3.3.1. Hóa trị
Chỉ định:
- U ác tính
- Sau phẫu thuật
- Di căn xa
- Không thể phẫu thuật
3.3.2. Xạ trị
Chỉ định:
- U ác tính tại chỗ
- Điều trị triệu chứng
- Phối hợp với hóa trị
3.4. Theo dõi sau điều trị
3.4.1. Lịch theo dõi
- 3 tháng/lần trong 2 năm đầu
- 6 tháng/lần trong 3 năm tiếp
- Hàng năm sau 5 năm
3.4.2. Nội dung theo dõi
- Khám lâm sàng
- Xét nghiệm máu
- Chụp CT/MRI định kỳ
- Đánh giá biến chứng
- Phát hiện tái phát
IV. BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ
4.1. Biến chứng sớm
- Chảy máu sau mổ
- Tắc ruột sau mổ
- Rò tiêu hóa
- Nhiễm trùng
- Thiếu máu ruột
4.2. Biến chứng muộn
- Tắc ruột do dính
- Hội chứng ruột ngắn
- Suy dinh dưỡng
- Tái phát u
- Di căn xa
V. TIÊN LƯỢNG
5.1. Yếu tố tiên lượng tốt
- U lành tính
- Kích thước nhỏ
- Cắt trọn u
- Không xâm lấn mạch
- Không di căn
5.2. Yếu tố tiên lượng xấu
- U ác tính
- Kích thước lớn
- Xâm lấn mạch máu
- Di căn xa
- Cắt không hết u
VI. PHÒNG BỆNH
- Khám sức khỏe định kỳ
- Tầm soát ở người có nguy cơ cao
- Điều trị sớm các bệnh lý tiền ung thư
- Theo dõi chặt chẽ sau điều trị
- Tư vấn di truyền khi cần
BÌNH LUẬN