Trang chủUng thư

Phác đồ chẩn đoán và điều trị u Lympho Hodgkin

Phác đồ chẩn đoán và điều trị u mô đệm đường tiêu hóa (GIST) ruột non
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
Phác đồ chẩn đoán và điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ

Lược đồ chẩn đoán và điều trị u lympho Hodgkin

Các phác đồ hóa trị được đề cập bao gồm:

  • ABVD (Adriamycin, Bleomycin, Vinblastine, Dacarbazine)
  • BEACOPP (Bleomycin, Etoposide, Adriamycin, Cyclophosphamide, Vincristine, Procarbazine, Prednisone)
  • ICE (Ifosfamide, Carboplatin, Etoposide)
  • DHAP (Dexamethasone, High-dose Ara-C, Platinol)
  • GDP (Gemcitabine, Dexamethasone, Cisplatin)

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U LYMPHO HODGKIN

1. Định nghĩa

U lympho Hodgkin là một loại ung thư hệ bạch huyết, đặc trưng bởi sự hiện diện của các tế bào Reed-Sternberg trong một môi trường viêm.

2. Phân loại (Theo WHO 2016)

  1. U lympho Hodgkin thể kinh điển (cHL)
    • Thể xơ cứng nốt (Nodular sclerosis)
    • Thể giàu lympho (Lymphocyte-rich)
    • Thể tế bào hỗn hợp (Mixed cellularity)
    • Thể nghèo lympho (Lymphocyte-depleted)
  2. U lympho Hodgkin thể ưu thế lympho nốt (NLPHL)

3. Chẩn đoán

3.1. Lâm sàng

  • Hạch to không đau, thường ở vùng cổ hoặc trên xương đòn
  • Triệu chứng B: sốt, đổ mồ hôi đêm, sút cân >10% trong 6 tháng
  • Ngứa da
  • Đau hạch sau khi uống rượu

3.2. Cận lâm sàng

  • Sinh thiết hạch: Xác định chẩn đoán và phân loại mô học
  • Công thức máu: Có thể có thiếu máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu
  • LDH, β2-microglobulin: Thường tăng
  • Tốc độ lắng máu: Thường tăng
  • Chức năng gan, thận
  • HIV, viêm gan B, C

3.3. Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang ngực
  • CT ngực, bụng, chậu
  • PET/CT toàn thân: Đánh giá giai đoạn và đáp ứng điều trị
  • Sinh thiết tủy xương: Khi nghi ngờ xâm lấn tủy xương

4. Xếp giai đoạn (Ann Arbor có sửa đổi)

  • Giai đoạn I: Một vùng hạch hoặc một cơ quan ngoài hạch
  • Giai đoạn II: Hai hoặc nhiều vùng hạch cùng phía cơ hoành
  • Giai đoạn III: Hạch hoặc cơ quan ở cả hai phía cơ hoành
  • Giai đoạn IV: Xâm lấn lan tỏa một hoặc nhiều cơ quan ngoài hệ bạch huyết

Thêm: A: Không có triệu chứng B B: Có triệu chứng B E: Xâm lấn cơ quan ngoài hệ bạch huyết kế cận X: Bệnh to (bulky): khối u > 10 cm hoặc tỷ lệ trung thất/ngực > 1/3

5. Điều trị

5.1. Nguyên tắc điều trị

  • Dựa vào giai đoạn bệnh, nhóm nguy cơ và thể mô học
  • Kết hợp hóa trị và xạ trị
  • Điều trị hỗ trợ

5.2. Phác đồ điều trị

5.2.1. Giai đoạn sớm thuận lợi (I-II, không có yếu tố nguy cơ)

  • ABVD x 2 chu kỳ + xạ trị vùng bị bệnh (ISRT) 20 Gy

5.2.2. Giai đoạn sớm không thuận lợi (I-II, có yếu tố nguy cơ)

  • ABVD x 4 chu kỳ + ISRT 30 Gy hoặc
  • BEACOPP tăng cường x 2 chu kỳ + ABVD x 2 chu kỳ + ISRT 30 Gy

5.2.3. Giai đoạn tiến triển (III-IV)

  • ABVD x 6 chu kỳ ± xạ trị vùng tồn dư hoặc
  • BEACOPP tăng cường x 6 chu kỳ ± xạ trị vùng tồn dư

5.2.4. U lympho Hodgkin thể ưu thế lympho nốt (NLPHL)

  • Giai đoạn IA: Xạ trị đơn thuần
  • Giai đoạn khác: Điều trị như cHL hoặc phác đồ có Rituximab

5.3. Đánh giá đáp ứng

  • PET/CT sau 2 chu kỳ và khi kết thúc điều trị
  • Tiêu chuẩn Deauville (5 điểm) để đánh giá đáp ứng PET

5.4. Điều trị tái phát/kháng trị

  • Hóa trị cứu nguy (ví dụ: ICE, DHAP, GDP)
  • Ghép tế bào gốc tự thân
  • Xem xét điều trị đích (ví dụ: Brentuximab vedotin, Nivolumab, Pembrolizumab)

6. Theo dõi sau điều trị

  • 3-4 tháng/lần trong 2 năm đầu
  • 6 tháng/lần trong 3 năm tiếp theo
  • Hàng năm sau 5 năm
  • Chụp X-quang ngực, CT định kỳ
  • Đánh giá biến chứng muộn: bệnh tim mạch, ung thư thứ phát

7. Tiên lượng

  • Tỷ lệ sống 5 năm: >80% cho tất cả các giai đoạn
  • Các yếu tố tiên lượng xấu: Giai đoạn tiến triển, triệu chứng B, bệnh to (bulky), tăng LDH, tuổi >45

THƯ VIỆN MEDIPHARM