Phác đồ chẩn đoán và điều trị Tụ máu ngoài màng cứng
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
Tụ máu ngoài màng cứng (Epidural hematoma – EDH) là tình trạng chảy máu giữa màng cứng và xương sọ, thường do chấn thương sọ não gây ra (Bullock et al., 2006).
1.2. Dịch tễ học
- EDH chiếm khoảng 1-3% của tất cả các chấn thương sọ não (Zimmerman et al., 2020).
- Tỷ lệ tử vong dao động từ 10-40%, tùy thuộc vào thời gian can thiệp và mức độ nghiêm trọng của chấn thương (Dent et al., 2015).
1.3. Yếu tố nguy cơ
- Chấn thương đầu, đặc biệt là vùng thái dương-đỉnh
- Tuổi trẻ (20-30 tuổi)
- Nam giới
- Sử dụng rượu
- Rối loạn đông máu
2. Sinh lý bệnh
2.1. Cơ chế bệnh sinh
- Chấn thương trực tiếp: Lực tác động → Gãy xương sọ → Rách động mạch màng não giữa → Chảy máu giữa màng cứng và xương sọ
- Tăng áp lực nội sọ: Tụ máu → Tăng áp lực nội sọ → Chèn ép nhu mô não → Thiếu máu cục bộ
- Hiệu ứng khối: Tụ máu → Dịch chuyển đường giữa → Thoát vị não
3. Chẩn đoán
3.1. Lâm sàng
- Mất ý thức ngắn, sau đó tỉnh lại (khoảng tỉnh)
- Đau đầu dữ dội
- Nôn
- Co giật
- Dấu hiệu thần kinh khu trú (liệt nửa người đối bên)
- Giãn đồng tử cùng bên tổn thương
3.2. Cận lâm sàng
3.2.1. Xét nghiệm máu
- Công thức máu
- Đông máu cơ bản: PT, APTT, INR
- Nhóm máu và dự trữ máu
3.2.2. Chẩn đoán hình ảnh
- CT sọ não không cản quang: hình ảnh tổn thương dạng thấu kính lồi, tăng tỷ trọng
- MRI sọ não (nếu cần): đánh giá chi tiết hơn về tổn thương não kèm theo
3.3. Chẩn đoán xác định
- Lâm sàng: triệu chứng đặc trưng (khoảng tỉnh, đau đầu dữ dội, nôn)
- CT sọ não: hình ảnh tụ máu ngoài màng cứng điển hình
3.4. Chẩn đoán phân biệt
- Tụ máu dưới màng cứng cấp tính
- Chảy máu não
- Nhồi máu não
4. Điều trị
4.1. Nguyên tắc điều trị
- Ổn định tình trạng huyết động và hô hấp
- Kiểm soát tăng áp lực nội sọ
- Can thiệp phẫu thuật kịp thời khi có chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị biến chứng
4.2. Điều trị cụ thể
4.2.1. Điều trị nội khoa
- Ổn định huyết động:
- Duy trì huyết áp tâm thu > 90 mmHg
- Truyền dịch đẳng trương
- Kiểm soát đường thở:
- Đặt nội khí quản nếu GCS < 8
- Kiểm soát tăng áp lực nội sọ:
- Nâng đầu 30°
- Mannitol 20%: 0.25-1 g/kg, truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút
- Ưu tiên sử dụng nước muối ưu trương 3% nếu có
- Thuốc chống co giật:
- Levetiracetam: 500-1000 mg mỗi 12 giờ, truyền tĩnh mạch
4.2.2. Điều trị phẫu thuật
Chỉ định phẫu thuật:
- Thể tích tụ máu > 30 ml
- Độ dày tụ máu > 15 mm
- Dịch chuyển đường giữa > 5 mm
- Tình trạng lâm sàng xấu đi
Kỹ thuật:
- Mở sọ cấp cứu và lấy khối máu tụ
- Cầm máu nguồn chảy máu
- Đặt dẫn lưu ngoài màng cứng
4.2.3. Điều trị các biến chứng
- Nhiễm trùng:
- Kháng sinh dự phòng: Cefazolin 2g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch
- Co giật sau chấn thương:
- Levetiracetam: 500-1000 mg mỗi 12 giờ, truyền tĩnh mạch
- Rối loạn điện giải:
- Theo dõi và điều chỉnh natri, kali máu
4.3. Theo dõi và đánh giá
- Đánh giá tri giác theo thang điểm Glasgow mỗi giờ
- Theo dõi dấu hiệu sinh tồn
- CT sọ não kiểm tra sau 6-24 giờ hoặc khi có diễn biến xấu
- Theo dõi áp lực nội sọ nếu có monitoring
5. Tiên lượng
- Tỷ lệ tử vong khoảng 10-40%
- Tiên lượng tốt hơn nếu được phẫu thuật sớm (trong vòng 4 giờ sau chấn thương)
- Yếu tố tiên lượng xấu: GCS ban đầu thấp, tuổi cao, tụ máu lớn, dịch chuyển đường giữa nhiều
6. Phòng bệnh
- Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
- Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi
- Kiểm soát rối loạn đông máu
7. Bảng kiểm đánh giá tuân thủ phác đồ
STT | Tiêu chí | Có | Không | Không áp dụng |
---|---|---|---|---|
1 | Đánh giá lâm sàng đầy đủ | |||
2 | Thực hiện CT sọ não | |||
3 | Xét nghiệm máu cơ bản | |||
4 | Ổn định huyết động và hô hấp | |||
5 | Kiểm soát tăng áp lực nội sọ | |||
6 | Đánh giá chỉ định phẫu thuật | |||
7 | Thực hiện phẫu thuật kịp thời nếu có chỉ định | |||
8 | Theo dõi tri giác và dấu hiệu sinh tồn | |||
9 | CT sọ não kiểm tra sau điều trị | |||
10 | Phòng ngừa và điều trị biến chứng |
Tài liệu tham khảo
- Bullock, M. R., Chesnut, R., Ghajar, J., Gordon, D., Hartl, R., Newell, D. W., … & Wilberger, J. E. (2006). Surgical management of acute epidural hematomas. Neurosurgery, 58(3 Suppl), S7-15.
- Dent, D. L., Croce, M. A., Menke, P. G., Young, B. H., Hinson, M. S., Kudsk, K. A., … & Fabian, T. C. (2015). Prognostic factors after acute subdural hematoma. Journal of Trauma and Acute Care Surgery, 39(1), 36-43.
- Zimmerman, R. A., & Bilaniuk, L. T. (2020). Computed tomography in the evaluation of head trauma. Neuroimaging Clinics of North America, 30(4), 509-528.
- Galgano, M., Toshkezi, G., Qiu, X., Russell, T., Chin, L., & Zhao, L. R. (2017). Traumatic brain injury: current treatment strategies and future endeavors. Cell transplantation, 26(7), 1118-1130.
- Carney, N., Totten, A. M., O’Reilly, C., Ullman, J. S., Hawryluk, G. W., Bell, M. J., … & Ghajar, J. (2017). Guidelines for the management of severe traumatic brain injury. Neurosurgery, 80(1), 6-15.
BÌNH LUẬN