You dont have javascript enabled! Please enable it! Phác đồ chẩn đoán và điều trị Tụ máu dưới màng cứng - THƯ VIỆN MEDIPHARM
Trang chủNgoại khoaPhẫu thuật thần kinh-Cột sống

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Tụ máu dưới màng cứng

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Bất thường Ebstein
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Trạng thái động kinh
Bài giảng Viêm màng não dành cho sau đại học
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng Eisenmenger
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Tụ máu ngoài màng cứng

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Tụ máu dưới màng cứng

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Tụ máu dưới màng cứng (Subdural hematoma – SDH) là tình trạng chảy máu giữa màng cứng và màng nhện, thường do chấn thương sọ não hoặc rách tĩnh mạch cầu gây ra.

1.2. Phân loại

  • Cấp tính: < 3 ngày
  • Bán cấp: 3-21 ngày
  • Mạn tính: > 21 ngày

1.3. Dịch tễ học

  • Chiếm khoảng 12-29% các chấn thương sọ não
  • Tỷ lệ tử vong: 40-60% đối với SDH cấp tính

1.4. Yếu tố nguy cơ

  • Chấn thương đầu
  • Tuổi cao (> 65 tuổi)
  • Sử dụng thuốc chống đông
  • Lạm dụng rượu
  • Động kinh
  • Shunt não thất

2. Sinh lý bệnh

2.1. Cơ chế bệnh sinh

  1. Chấn thương trực tiếp: Lực tác động → Rách tĩnh mạch cầu → Chảy máu vào khoang dưới màng cứng
  2. Tăng áp lực nội sọ: Tụ máu → Tăng áp lực nội sọ → Chèn ép nhu mô não → Thiếu máu cục bộ
  3. Hiệu ứng khối: Tụ máu → Dịch chuyển đường giữa → Thoát vị não

3. Chẩn đoán

3.1. Lâm sàng

  • Đau đầu
  • Nôn
  • Rối loạn ý thức
  • Co giật
  • Dấu hiệu thần kinh khu trú
  • Giãn đồng tử (giai đoạn muộn)

3.2. Cận lâm sàng

3.2.1. Xét nghiệm máu

  • Công thức máu
  • Đông máu cơ bản: PT, APTT, INR
  • Nhóm máu và dự trữ máu
  • Điện giải đồ
  • Chức năng gan, thận

3.2.2. Chẩn đoán hình ảnh

  • CT sọ não không cản quang: hình ảnh lưỡi liềm tăng tỷ trọng (cấp tính) hoặc giảm tỷ trọng (mạn tính)
  • MRI sọ não: đánh giá chi tiết hơn, đặc biệt trong SDH mạn tính

3.3. Chẩn đoán xác định

  • Lâm sàng: triệu chứng đặc trưng
  • CT sọ não: hình ảnh tụ máu dưới màng cứng điển hình

3.4. Chẩn đoán phân biệt

  • Tụ máu ngoài màng cứng
  • Chảy máu não
  • U não
  • Nhồi máu não

4. Điều trị

4.1. Nguyên tắc điều trị

  1. Ổn định tình trạng huyết động và hô hấp
  2. Kiểm soát tăng áp lực nội sọ
  3. Can thiệp phẫu thuật kịp thời khi có chỉ định
  4. Phòng ngừa và điều trị biến chứng

4.2. Điều trị cụ thể

4.2.1. Điều trị nội khoa

  1. Ổn định huyết động:
    • Duy trì huyết áp tâm thu > 90 mmHg
    • Truyền dịch đẳng trương
  2. Kiểm soát đường thở:
    • Đặt nội khí quản nếu GCS < 8
  3. Kiểm soát tăng áp lực nội sọ:
    • Nâng đầu 30°
    • Mannitol 20%: 0.25-1 g/kg, truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút
    • Ưu tiên sử dụng nước muối ưu trương 3% nếu có
  4. Thuốc chống co giật:
    • Levetiracetam: 500-1000 mg mỗi 12 giờ, truyền tĩnh mạch
  5. Đảo ngược chống đông (nếu cần):
    • Vitamin K, huyết tương tươi đông lạnh, hoặc các yếu tố đông máu cô đặc

4.2.2. Điều trị phẫu thuật

Chỉ định phẫu thuật:

  • SDH cấp tính: độ dày > 10 mm hoặc dịch chuyển đường giữa > 5 mm
  • SDH mạn tính: triệu chứng thần kinh tiến triển hoặc không đáp ứng điều trị nội khoa

Kỹ thuật:

  • Khoan lỗ sọ và dẫn lưu
  • Mở sọ và lấy khối máu tụ
  • Màng não tạo hình (đối với SDH mạn tính tái phát)

4.2.3. Điều trị các biến chứng

  1. Nhiễm trùng:
    • Kháng sinh dự phòng: Cefazolin 2g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch
  2. Co giật sau chấn thương:
    • Levetiracetam: 500-1000 mg mỗi 12 giờ, truyền tĩnh mạch
  3. Rối loạn điện giải:
    • Theo dõi và điều chỉnh natri, kali máu

4.3. Theo dõi và đánh giá

  • Đánh giá tri giác theo thang điểm Glasgow mỗi giờ
  • Theo dõi dấu hiệu sinh tồn
  • CT sọ não kiểm tra sau 6-24 giờ hoặc khi có diễn biến xấu
  • Theo dõi áp lực nội sọ nếu có monitoring

5. Tiên lượng

  • Tỷ lệ tử vong cao đối với SDH cấp tính (40-60%)
  • Tiên lượng tốt hơn đối với SDH mạn tính được điều trị kịp thời
  • Yếu tố tiên lượng xấu: tuổi cao, GCS ban đầu thấp, dịch chuyển đường giữa nhiều, chậm trễ trong điều trị

6. Phòng bệnh

  • Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
  • Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi
  • Kiểm soát tốt việc sử dụng thuốc chống đông
  • Hạn chế sử dụng rượu

7. Bảng kiểm đánh giá tuân thủ phác đồ

STT Tiêu chí Không Không áp dụng
1 Đánh giá lâm sàng đầy đủ
2 Thực hiện CT sọ não
3 Xét nghiệm máu cơ bản
4 Ổn định huyết động và hô hấp
5 Kiểm soát tăng áp lực nội sọ
6 Đánh giá chỉ định phẫu thuật
7 Thực hiện phẫu thuật kịp thời nếu có chỉ định
8 Theo dõi tri giác và dấu hiệu sinh tồn
9 CT sọ não kiểm tra sau điều trị
10 Phòng ngừa và điều trị biến chứng

Tài liệu tham khảo

  1. Bullock, M. R., Chesnut, R., Ghajar, J., Gordon, D., Hartl, R., Newell, D. W., … & Wilberger, J. E. (2006). Surgical management of acute subdural hematomas. Neurosurgery, 58(3 Suppl), S16-24.
  2. Weisbrod, A. B., Rodriguez, C., Bell, R., Neal, C., Armonda, R., Dorlac, W., … & Schreiber, M. (2012). An evidence-based approach to patient selection for emergency department thoracotomy: A practice management guideline from the Eastern Association for the Surgery of Trauma. Journal of Trauma and Acute Care Surgery, 73(5), S288-S298.
  3. Kolias, A. G., Chari, A., Santarius, T., & Hutchinson, P. J. (2014). Chronic subdural haematoma: modern management and emerging therapies. Nature Reviews Neurology, 10(10), 570-578.
  4. Ducruet, A. F., Grobelny, B. T., Zacharia, B. E., Hickman, Z. L., DeRosa, P. L., Anderson, K., … & Connolly Jr, E. S. (2012). The surgical management of chronic subdural hematoma. Neurosurgical Review, 35(2), 155-169.
  5. Santarius, T., Kirkpatrick, P. J., Ganesan, D., Chia, H. L., Jalloh, I., Smielewski, P., … & Hutchinson, P. J. (2009). Use of drains versus no drains after burr-hole evacuation of chronic subdural haematoma: a randomised controlled trial. The Lancet, 374(9695), 1067-1073.

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0