You dont have javascript enabled! Please enable it! Phác đồ chẩn đoán và điều trị Suy tim tăng huyết áp cấp tính - THƯ VIỆN MEDIPHARM
Trang chủNội khoaNội tim mạch

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Suy tim tăng huyết áp cấp tính

Phác đồ chẩn đoán và điều trị tràn dịch màng ngoài tim
Bài giảng tiếp cận chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2
Tăng huyết áp trong bệnh tuyến giáp và cường cận giáp nguyên phát
Phác đồ chẩn đoán và điều trị cuồng nhĩ (Atrial Flutter)
Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh Takayasu

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Suy tim tăng huyết áp cấp tính

THƯ VIỆN MEDIPHARM

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Suy tim tăng huyết áp cấp tính là một hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi:

  • Sự xuất hiện hoặc trầm trọng thêm của các triệu chứng và dấu hiệu suy tim
  • Kèm theo tăng huyết áp nghiêm trọng (thường > 180/110 mmHg)
  • Phân suất tống máu thất trái (LVEF) thường được bảo tồn (≥ 50%)
  • Thường có ứ huyết phổi cấp tính

1.2. Dịch tễ học

  • Tỷ lệ mắc:
    • Chiếm khoảng 11-25% các trường hợp suy tim cấp nhập viện
    • Tỷ lệ mắc tăng theo tuổi và ở người có tiền sử tăng huyết áp
  • Phân bố:
    • Tuổi trung bình: 70-75 tuổi
    • Giới tính: Nữ chiếm 60-65%
    • Chủng tộc: Người da đen có tỷ lệ mắc cao hơn
  • Yếu tố nguy cơ:
    • Tăng huyết áp không kiểm soát
    • Béo phì (BMI > 30 kg/m2)
    • Đái tháo đường type 2
    • Bệnh thận mạn (GFR < 60 mL/min/1.73m2)
    • Suy thận cấp
    • Tuổi cao (> 65 tuổi)
    • Tiền sử suy tim

1.3. Sinh lý bệnh

  1. Tăng hậu gánh đột ngột:
    • Tăng huyết áp cấp tính gây tăng sức cản mạch máu hệ thống
    • Hậu gánh tăng đột ngột làm giảm khả năng tống máu của thất trái
    • Cung lượng tim giảm, dẫn đến giảm tưới máu các cơ quan
  2. Rối loạn chức năng thất trái:
    • Tăng huyết áp mạn tính gây phì đại thất trái để bù trừ
    • Phì đại thất trái làm giảm khả năng giãn nở trong thì tâm trương
    • Rối loạn chức năng tâm trương dẫn đến tăng áp lực đổ đầy thất trái
  3. Ứ máu phổi:
    • Áp lực đổ đầy thất trái tăng gây tăng áp lực nhĩ trái
    • Áp lực nhĩ trái tăng dẫn đến tăng áp lực mao mạch phổi
    • Tăng áp lực mao mạch phổi vượt quá áp lực keo huyết tương gây phù phổi cấp
  4. Hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm:
    • Giảm cung lượng tim kích thích hệ thần kinh giao cảm
    • Tăng hoạt động giao cảm gây co mạch ngoại vi, tăng nhịp tim và tăng co bóp cơ tim
    • Hậu quả là tăng thêm hậu gánh và tiêu thụ oxy cơ tim
  5. Hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAA):
    • Giảm tưới máu thận kích thích giải phóng renin
    • Chuỗi phản ứng dẫn đến tăng angiotensin II và aldosterone
    • Angiotensin II gây co mạch mạnh, aldosterone gây giữ natri và nước
    • Hậu quả là tăng thể tích tuần hoàn và tăng huyết áp thêm
  6. Rối loạn cân bằng oxy cung-cầu cơ tim:
    • Tăng huyết áp và nhịp tim làm tăng nhu cầu oxy cơ tim
    • Giảm thời gian tâm trương (do nhịp tim nhanh) làm giảm tưới máu vành
    • Mất cân bằng cung-cầu oxy có thể gây thiếu máu cục bộ cơ tim
  7. Stress oxy hóa và viêm:
    • Tăng huyết áp gây stress oxy hóa và hoạt hóa các con đường viêm
    • Quá trình này góp phần vào tổn thương và rối loạn chức năng nội mạc
  8. Rối loạn chức năng nội mạc:
    • Tăng huyết áp mạn tính gây rối loạn chức năng nội mạc
    • Giảm sản xuất oxide nitric (NO) làm giảm khả năng giãn mạch
    • Tăng sản xuất endothelin-1 gây co mạch thêm

1.4. Cơ chế bệnh sinh

1.5. Phân loại

Dựa trên phân loại Forrester sửa đổi:

  1. Ướt – Ấm (phổ biến nhất):
    • Ứ huyết phổi với tưới máu ngoại vi đầy đủ
    • Dấu hiệu: Ran ẩm phổi, phù ngoại vi, huyết áp bình thường hoặc tăng
  2. Ướt – Lạnh:
    • Ứ huyết phổi với tưới máu ngoại vi kém
    • Dấu hiệu: Ran ẩm phổi, chi lạnh, thiểu niệu
  3. Khô – Ấm:
    • Không ứ huyết phổi với tưới máu ngoại vi đầy đủ
    • Dấu hiệu: Không ran ẩm phổi, huyết áp bình thường
  4. Khô – Lạnh:
    • Không ứ huyết phổi với tưới máu ngoại vi kém
    • Dấu hiệu: Không ran ẩm phổi, chi lạnh, thiểu niệu

2. Chẩn đoán

2.1. Lâm sàng

2.1.1. Triệu chứng

  • Khó thở cấp tính hoặc trầm trọng hơn (91%):
    • Khó thở khi gắng sức, khi nằm (orthopnea)
    • Khó thở kịch phát về đêm
  • Ho (51%):
    • Ho khan hoặc có đờm
    • Có thể ho ra bọt hồng (dấu hiệu của phù phổi cấp)
  • Đau ngực (28%):
    • Đau tức ngực, có thể lan ra cánh tay hoặc hàm
    • Thường không điển hình như trong nhồi máu cơ tim
  • Lo lắng, vật vã:
    • Do thiếu oxy và cảm giác khó thở
  • Chóng mặt, đau đầu:
    • Liên quan đến tăng huyết áp nghiêm trọng
  • Mệt mỏi, suy nhược:
    • Do giảm cung lượng tim

2.1.2. Dấu hiệu

  • Tăng huyết áp nghiêm trọng (100%):
    • Thường > 180/110 mmHg
    • Có thể cao hơn ở bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp
  • Nhịp tim nhanh (77%):
    • Thường > 100 lần/phút
    • Có thể kèm theo rối loạn nhịp như ngoại tâm thu
  • Ran ẩm hai phổi (89%):
    • Nghe được ở hai đáy phổi, có thể lan lên cao
    • Phản ánh tình trạng ứ đọng phổi
  • Tiếng T3 gallop (24%):
    • Nghe được ở mỏm tim
    • Phản ánh rối loạn chức năng tâm trương
  • Tĩnh mạch cổ nổi (74%):
    • Phản ánh tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm
  • Phù ngoại vi (66%):
    • Thường ở vùng mắt cá chân, có thể lan lên cao
  • Thở nhanh (> 20 lần/phút):
    • Phản ánh tình trạng thiếu oxy và toan hô hấp
  • Vã mồ hôi, da lạnh, ẩm:
    • Do hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm
  • Rối loạn ý thức (trong trường hợp nặng):
    • Từ lú lẫn đến hôn mê
    • Do giảm tưới máu não hoặc tăng huyết áp ác tính

2.2. Cận lâm sàng

2.2.1. Xét nghiệm máu

  • Công thức máu:
    • Đánh giá thiếu máu: Hb < 12 g/dL ở nữ, < 13 g/dL ở nam
    • Bạch cầu: Có thể tăng do stress (> 10,000/μL)
  • Điện giải đồ:
    • Na+: Thường giảm nhẹ (< 135 mEq/L) do ứ nước
    • K+: Cần theo dõi, đặc biệt khi dùng lợi tiểu (Mục tiêu: 4.0-5.0 mEq/L)
  • Chức năng thận:
    • Ure, creatinine: Tăng trong trường hợp suy thận cấp
    • eGFR: < 60 mL/min/1.73m2 gợi ý bệnh thận mạn
  • Glucose máu:
    • Tăng (> 140 mg/dL) ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc do stress
  • Men tim:
    • Troponin I hoặc T: Có thể tăng nhẹ (< 5 lần giới hạn trên bình thường)
    • CK-MB: Thường không tăng đáng kể
  • Peptide lợi niệu:
    • BNP > 100 pg/mL hoặc NT-proBNP > 300 pg/mL
    • Mức độ tăng tương quan với mức độ nặng của suy tim
  • Lactate máu:
  • 2 mmol/L gợi ý tưới máu mô kém
  • 4 mmol/L liên quan đến tiên lượng xấu

2.2.2. Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang ngực:
    • Phù phổi (96%): Hình ảnh bông, mờ lan tỏa hai phế trường
    • Bóng tim to (44%): Tỷ lệ tim/lồng ngực > 0.5
    • Tràn dịch màng phổi: Góc sườn hoành bị mờ
    • Đường Kerley B: Phản ánh phù kẽ phổi
  • Điện tâm đồ:
    • Nhịp nhanh xoang: > 100 lần/phút
    • Dấu hiệu phì đại thất trái: Chỉ số Sokolow-Lyon > 35 mm
    • Thiếu máu cục bộ cơ tim: ST chênh xuống, sóng T đảo
    • Rối loạn nhịp: Ngoại tâm thu thất, rung nhĩ
  • Siêu âm tim:
    • Đánh giá LVEF: Thường ≥ 50% trong suy tim tăng huyết áp cấp
    • Đánh giá chức năng tâm trương: E/e’ > 14 gợi ý rối loạn chức năng tâm trương
    • Kích thước buồng tim: Thường thấy phì đại thất trái
    • Đánh giá van tim: Loại trừ bệnh lý van tim nặng
    • Đo áp lực động mạch phổi: Thường tăng (> 35 mmHg)

2.2.3. Các xét nghiệm khác

  • Khí máu động mạch:
    • pH: Thường < 7.35 do toan hô hấp
    • PaO2: < 60 mmHg phản ánh suy hô hấp
    • PaCO2: Có thể giảm do thở nhanh bù trừ
  • Độ bão hòa oxy mao mạch (SpO2):
    • Theo dõi liên tục
    • Mục tiêu > 92% (hoặc 88-92% ở bệnh nhân COPD)

2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán

  1. Triệu chứng và dấu hiệu suy tim cấp tính
  2. Tăng huyết áp nghiêm trọng (> 180/110 mmHg)
  3. Bằng chứng ứ đọng phổi trên X-quang ngực
  4. Tăng nồng độ peptide lợi niệu (BNP > 100 pg/mL hoặc NT-proBNP > 300 pg/mL)
  5. LVEF thường ≥ 50% trên siêu âm tim

2.4. Chẩn đoán phân biệt

Bệnh Đặc điểm phân biệt
Nhồi máu cơ tim cấp Đau ngực điển hình, thay đổi ST-T trên điện tâm đồ, tăng men tim rõ rệt
Thuyên tắc phổi Đau ngực kiểu màng phổi, khó thở đột ngột, D-dimer tăng, CT mạch phổi có hình ảnh cục máu đông
Cơn hen phế quản cấp Tiền sử hen, khò khè, đáp ứng với thuốc giãn phế quản, không có ứ đọng trên X-quang ngực
Viêm phổi Sốt, ho đờm, bạch cầu tăng, hình ảnh thâm nhiễm trên X-quang
Bóc tách động mạch chủ Đau ngực dữ dội lan ra sau lưng, chênh lệch huyết áp hai tay, CT hoặc MRI động mạch chủ có hình ảnh bóc tách

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc điều trị

  1. Giảm nhanh huyết áp
  2. Giảm ứ đọng phổi
  3. Cải thiện cung lượng tim
  4. Bảo vệ cơ quan đích
  5. Xác định và điều trị yếu tố khởi phát

3.2. Điều trị cụ thể

3.2.1. Điều trị không dùng thuốc

  1. Nằm đầu cao:
    • Góc 45-60 độ
    • Giúp giảm ứ đọng phổi và cải thiện khó thở
    • Thực hiện ngay khi bệnh nhân nhập viện
  2. Thở oxy:
    • Chỉ định: SpO2 < 92% (hoặc < 88% ở bệnh nhân COPD)
    • Phương pháp:
      • Bắt đầu với cannula mũi 2-4 L/phút
      • Tăng dần lên mặt nạ đơn giản, mặt nạ có túi dự trữ nếu cần
    • Mục tiêu: SpO2 92-96% (88-92% ở bệnh nhân COPD)
  3. Theo dõi sát:
    • Sinh hiệu: Mạch, huyết áp, nhịp thở mỗi 15-30 phút
    • Bão hòa oxy liên tục
    • Lượng nước tiểu mỗi giờ: Mục tiêu > 0.5 mL/kg/giờ

3.2.2. Điều trị nội khoa

  1. Thuốc giãn mạch tĩnh mạch:
    • Nitroglycerin truyền TM:
      • Chỉ định: Hầu hết các trường hợp, đặc biệt khi có đau ngực kèm theo
      • Liều khởi đầu: 10-20 mcg/phút
      • Tăng dần 5-10 mcg/phút mỗi 5-10 phút
      • Liều tối đa: 200 mcg/phút
      • Chống chỉ định: Huyết áp tâm thu < 90 mmHg, nhịp tim > 100 lần/phút
      • Theo dõi: Huyết áp mỗi 5-10 phút trong giai đoạn tăng liều
  2. Thuốc lợi tiểu:
    • Furosemide:
      • Chỉ định: Khi có dấu hiệu ứ đọng dịch
      • Liều khởi đầu:
        • 40 mg TM nếu chưa dùng lợi tiểu trước đó
        • 80 mg TM nếu đã dùng lợi tiểu thường xuyên
      • Có thể lặp lại sau 20-30 phút nếu cần
      • Liều tối đa: 200 mg trong 6 giờ đầu
      • Chống chỉ định: Hạ kali máu nặng (< 3.0 mEq/L), suy thận nặng
      • Theo dõi: Điện giải đồ, chức năng thận, cân nặng hàng ngày
  3. Thuốc giãn mạch:
    • Nitroprusside:
      • Chỉ định: Khi cần giảm huyết áp nhanh hơn, đặc biệt khi có bằng chứng giảm tưới máu cơ quan
      • Liều khởi đầu: 0.3 mcg/kg/phút truyền TM
      • Tăng dần 0.5 mcg/kg/phút mỗi 5 phút
      • Liều tối đa: 5 mcg/kg/phút
      • Chống chỉ định: Huyết áp tâm thu < 90 mmHg, suy gan nặng
      • Theo dõi: Huyết áp liên tục, dấu hiệu ngộ độc cyanide nếu dùng kéo dài
    • Nicardipine:
      • Chỉ định: Thay thế cho nitroprusside, đặc biệt khi cần dùng kéo dài
      • Liều khởi đầu: 5 mg/giờ truyền TM
      • Tăng 2.5 mg/giờ mỗi 5-15 phút
      • Liều tối đa: 15 mg/giờ
      • Chống chỉ định: Hẹp động mạch chủ nặng, suy gan nặng
      • Theo dõi: Huyết áp mỗi 5-15 phút trong giai đoạn tăng liều
  4. Thuốc trợ tim (nếu có sốc tim):
    • Dobutamine:
      • Chỉ định: Khi có dấu hiệu giảm tưới máu mô mặc dù đã điều chỉnh tiền gánh và hậu gánh
      • Liều khởi đầu: 2-5 mcg/kg/phút truyền TM
      • Tăng dần 2-5 mcg/kg/phút mỗi 5-10 phút
      • Liều tối đa: 20 mcg/kg/phút
      • Chống chỉ định: Hẹp động mạch chủ nặng, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
      • Theo dõi: Nhịp tim, huyết áp, điện tâm đồ liên tục
  5. Thuốc giảm đau (nếu cần):
    • Morphine:
      • Chỉ định: Khi bệnh nhân kích thích, lo lắng nhiều hoặc đau ngực không đáp ứng với nitrate
      • Liều: 2-4 mg TM, có thể lặp lại sau 5-15 phút
      • Chống chỉ định: Suy hô hấp, hạ huyết áp
      • Theo dõi: Nhịp thở, độ bão hòa oxy

3.2.3. Điều trị can thiệp/phẫu thuật

  1. Thở máy không xâm lấn:
    • Chỉ định:
      • Suy hô hấp không đáp ứng với oxy thông thường
      • SpO2 < 90% dù đã thở oxy lưu lượng cao
      • Nhịp thở > 25 lần/phút
    • Phương pháp:
      • CPAP (Continuous Positive Airway Pressure):
        • Áp lực khởi đầu: 5 cmH2O
        • Tăng dần 2-3 cmH2O mỗi 10-15 phút
        • Áp lực tối đa: 10-12 cmH2O
      • BiPAP (Bilevel Positive Airway Pressure):
        • IPAP (Inspiratory Positive Airway Pressure) khởi đầu: 10 cmH2O
        • EPAP (Expiratory Positive Airway Pressure) khởi đầu: 5 cmH2O
        • Tăng IPAP 2 cmH2O mỗi 10-15 phút, tối đa 20 cmH2O
        • Tăng EPAP 1-2 cmH2O mỗi 10-15 phút, tối đa 10 cmH2O
    • Chống chỉ định:
      • Rối loạn ý thức (Glasgow < 10 điểm)
      • Không hợp tác
      • Nôn liên tục
      • Tắc nghẽn đường thở trên
    • Theo dõi:
      • SpO2, nhịp thở, công thở mỗi 15-30 phút
      • Khí máu động mạch sau 1 giờ và mỗi 4-6 giờ
  2. Thở máy xâm lấn:
    • Chỉ định:
      • Suy hô hấp nặng không đáp ứng với thở máy không xâm lấn
      • PaO2 < 60 mmHg dù đã thở oxy/CPAP/BiPAP
      • Tăng PaCO2 > 50 mmHg kèm pH < 7.25
      • Rối loạn ý thức (Glasgow < 10 điểm)
    • Phương pháp:
      • Đặt nội khí quản và thở máy áp lực dương
      • Chế độ thở: A/C (Assist/Control) hoặc SIMV (Synchronized Intermittent Mandatory Ventilation)
      • Cài đặt ban đầu:
        • FiO2: 100%, giảm dần để duy trì SpO2 92-96%
        • PEEP (Positive End-Expiratory Pressure): 5-10 cmH2O
        • Vt (Tidal Volume): 6-8 mL/kg trọng lượng lý tưởng
        • Tần số thở: 12-16 lần/phút
    • Theo dõi:
      • SpO2, EtCO2 liên tục
      • Khí máu động mạch mỗi 2-4 giờ trong 24 giờ đầu
      • X-quang ngực sau đặt nội khí quản và hàng ngày
  3. Lọc máu cấp cứu:
    • Chỉ định:
      • Suy thận cấp kèm quá tải thể tích không đáp ứng với điều trị nội khoa
      • Tăng kali máu nặng (> 6.5 mEq/L) không đáp ứng với điều trị nội khoa
      • Toan chuyển hóa nặng (pH < 7.1) do suy thận
    • Phương pháp:
      • Lọc máu liên tục (CRRT – Continuous Renal Replacement Therapy):
        • Ưu tiên ở bệnh nhân huyết động không ổn định
        • Tốc độ lọc: 20-35 mL/kg/giờ
      • Lọc máu ngắt quãng:
        • Có thể áp dụng khi huyết động ổn định
        • Thời gian lọc: 3-4 giờ/lần, 3 lần/tuần
    • Theo dõi:
      • Cân bằng dịch mỗi giờ
      • Điện giải đồ mỗi 6-12 giờ
      • Huyết áp mỗi 15-30 phút
  4. Hỗ trợ tuần hoàn cơ học (trong trường hợp sốc tim không đáp ứng với thuốc):
    • Bóng đối xung động mạch chủ (IABP):
      • Chỉ định: Sốc tim không đáp ứng với thuốc vận mạch
      • Chống chỉ định: Hở van động mạch chủ nặng, bóc tách động mạch chủ
    • ECMO (Extracorporeal Membrane Oxygenation – Oxy hóa màng ngoài cơ thể):
      • Chỉ định: Sốc tim và suy hô hấp nặng không đáp ứng với các biện pháp khác
      • Thực hiện tại các trung tâm chuyên sâu

3.3. Điều trị theo giai đoạn bệnh

  1. Giai đoạn cấp (24-48 giờ đầu):
    • Tập trung vào giảm huyết áp và cải thiện ứ đọng phổi
    • Sử dụng thuốc giãn mạch tĩnh mạch và lợi tiểu đường tĩnh mạch
    • Mục tiêu huyết áp: Giảm 25% trong 3 giờ đầu, không quá 25% trong 24 giờ đầu
    • Theo dõi sát các chỉ số sinh tồn và đáp ứng điều trị
  2. Giai đoạn ổn định:
    • Chuyển sang thuốc uống:
      • Ức chế men chuyển (ACEi) hoặc ức chế thụ thể angiotensin (ARB):
        • Ví dụ: Enalapril 2.5-10 mg/ngày hoặc Losartan 25-100 mg/ngày
        • Bắt đầu liều thấp, tăng dần mỗi 2-4 tuần
      • Chẹn beta giao cảm (sau khi hết tình trạng ứ đọng):
        • Ví dụ: Metoprolol succinate 25-200 mg/ngày hoặc Carvedilol 3.125-25 mg x 2 lần/ngày
        • Bắt đầu liều thấp, tăng gấp đôi mỗi 2 tuần
      • Thuốc lợi tiểu đường uống:
        • Furosemide 20-80 mg/ngày, chia 1-2 lần
        • Điều chỉnh liều theo cân nặng và triệu chứng
      • Thuốc đối kháng aldosterone (nếu LVEF < 35%):
        • Spironolactone 25-50 mg/ngày
    • Tối ưu hóa điều trị suy tim mạn
    • Đánh giá và điều trị các yếu tố nguy cơ

3.4. Theo dõi và đánh giá

  1. Tần suất theo dõi:
    • Liên tục trong 24-48 giờ đầu
    • Sau đó mỗi 4-6 giờ khi tình trạng ổn định
  2. Các chỉ số cần theo dõi:
    • Huyết áp: Mục tiêu giảm 25% trong 3 giờ đầu, không quá 25% trong 24 giờ
    • Nhịp tim: < 100 lần/phút
    • Nhịp thở: < 20 lần/phút
    • Bão hòa oxy: > 92% (hoặc 88-92% ở bệnh nhân COPD)
    • Lượng nước tiểu: > 0.5 mL/kg/giờ
    • Cân nặng hàng ngày: Giảm 0.5-1 kg/ngày
    • Các triệu chứng cơ năng: Khó thở, mệt mỏi
  3. Đánh giá đáp ứng điều trị:
    • Giảm khó thở
    • Cải thiện oxy máu: SpO2 > 92%, PaO2 > 60 mmHg
    • Giảm huyết áp về mức mục tiêu: < 140/90 mmHg
    • Giảm ứ đọng trên X-quang ngực
    • Giảm nồng độ NT-proBNP hoặc BNP > 30% so với ban đầu
  4. Tiêu chí xuất viện:
    • Huyết áp ổn định < 140/90 mmHg trong ít nhất 24 giờ
    • Không còn triệu chứng khó thở khi nghỉ ngơi
    • Không cần thêm oxy bổ sung
    • Chức năng thận ổn định
    • Có kế hoạch điều trị và theo dõi ngoại trú

4. Tiên lượng và biến chứng

4.1. Tiên lượng

  • Tỷ lệ tử vong trong bệnh viện: 2-3%
  • Tỷ lệ tái nhập viện trong 30 ngày: 15-20%
  • Yếu tố ảnh hưởng đến tiên lượng:
    • Tuổi cao
    • Bệnh đồng mắc: Đái tháo đường, bệnh thận mạn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
    • Mức độ tổn thương cơ tim trước đó
    • Thời gian đạt được kiểm soát huyết áp
    • Đáp ứng với điều trị ban đầu

4.2. Biến chứng

  1. Suy thận cấp (24%):
    • Nguyên nhân: Giảm tưới máu thận, độc tính của thuốc
    • Xử trí: Điều chỉnh liều thuốc, lọc máu nếu cần
  2. Nhồi máu cơ tim (7%):
    • Nguyên nhân: Mất cân bằng cung-cầu oxy cơ tim
    • Xử trí: Kiểm soát huyết áp, chống đông, can thiệp mạch vành nếu cần
  3. Rối loạn nhịp tim (18%):
    • Loại: Ngoại tâm thu thất, rung nhĩ, nhịp nhanh thất
    • Xử trí: Thuốc chống loạn nhịp, khử rung điện nếu cần
  4. Sốc tim (2%):
    • Nguyên nhân: Suy giảm chức năng tim nặng
    • Xử trí: Thuốc vận mạch, hỗ trợ cơ học tuần hoàn nếu cần
  5. Tai biến mạch máu não:
    • Nguyên nhân: Tăng huyết áp không kiểm soát, thuyên tắc do rung nhĩ
    • Xử trí: Kiểm soát huyết áp cẩn thận, chống đông nếu có chỉ định

5. Phòng bệnh

  1. Kiểm soát tốt huyết áp:
    • Mục tiêu < 130/80 mmHg cho hầu hết bệnh nhân
    • Điều trị thuốc kết hợp với thay đổi lối sống
  2. Tuân thủ chế độ ăn giảm muối:
    • Hạn chế natri < 2 g/ngày
    • Tránh thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh
  3. Duy trì cân nặng hợp lý:
    • Giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì
    • Mục tiêu BMI 18.5-24.9 kg/m2
  4. Tập thể dục đều đặn:
    • 150 phút/tuần hoạt động cường độ vừa phải
    • Hoặc 75 phút/tuần hoạt động cường độ mạnh
  5. Kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch khác:
    • Bỏ thuốc lá
    • Kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường
    • Điều trị rối loạn lipid máu
  6. Tuân thủ điều trị:
    • Uống thuốc đều đặn theo chỉ định
    • Tái khám định kỳ

6. Tư vấn cho người bệnh

  1. Giáo dục về tầm quan trọng của kiểm soát huyết áp:
    • Giải thích mối liên hệ giữa tăng huyết áp và suy tim
    • Hướng dẫn cách nhận biết các dấu hiệu cảnh báo
  2. Hướng dẫn cách theo dõi huyết áp tại nhà:
    • Kỹ thuật đo huyết áp đúng
    • Tần suất đo và ghi chép kết quả
  3. Tư vấn về chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh:
    • Chế độ ăn DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension)
    • Hạn chế rượu bia
    • Tăng cường hoạt động thể chất
  4. Nhấn mạnh tầm quan trọng của tuân thủ điều trị:
    • Giải thích tác dụng và tác dụng phụ của thuốc
    • Hướng dẫn cách uống thuốc đúng
  5. Hướng dẫn cách nhận biết các dấu hiệu cấp cứu:
    • Khó thở tăng nặng
    • Đau ngực dữ dội
    • Ngất
  6. Lập kế hoạch tái khám và theo dõi:
    • Xác định lịch tái khám cụ thể
    • Hướng dẫn các xét nghiệm cần làm định kỳ

Tài liệu tham khảo

  1. Gheorghiade M, et al. Acute heart failure syndromes: current state and framework for future research. Circulation. 2005;112(25):3958-3968.
  2. Peacock WF, et al. Clevidipine in acute heart failure: Results of the A Study of Blood Pressure Control in Acute Heart Failure-A Pilot Study (PRONTO). Am Heart J. 2014;167(4):529-536.
  3. Yancy CW, et al. 2013 ACCF/AHA guideline for the management of heart failure. Circulation. 2013;128(16):e240-e327.
  4. Mebazaa A, et al. Practical recommendations for prehospital and early in-hospital management of patients presenting with acute heart failure syndromes. Crit Care Med. 2008;36(1 Suppl):S129-S139.
  5. van Diepen S, et al. Contemporary Management of Cardiogenic Shock: A Scientific Statement From the American Heart Association. Circulation. 2017;136(16):e232-e268.

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0