Phác đồ chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn
Ths.Bs. Lê Đình Sáng
1. Đại cương
- Nhiễm khuẩn huyết (Sepsis-3, 2016):
- Tình trạng rối loạn chức năng các cơ quan đe dọa tính mạng
- Do đáp ứng không phù hợp của cơ thể với nhiễm khuẩn
- Được xác định khi có điểm SOFA tăng ≥ 2 điểm so với điểm nền
- qSOFA ≥ 2 điểm gợi ý nhiễm khuẩn huyết ngoài ICU
- Sốc nhiễm khuẩn:
- Là một thể của nhiễm khuẩn huyết, trong đó:
- Có rối loạn tuần hoàn, tế bào và chuyển hóa đủ nặng
- Làm tăng đáng kể nguy cơ tử vong
- Được xác định khi có:
- Cần vận mạch để duy trì MAP ≥ 65 mmHg
- VÀ lactate máu > 2 mmol/L
- Sau khi đã hồi sức dịch đầy đủ
- Là một thể của nhiễm khuẩn huyết, trong đó:
- Các khái niệm cũ không còn sử dụng:
- SIRS (Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống)
- Nhiễm khuẩn huyết nặng
- Sepsis-1 và Sepsis-2
1.2. Dịch tễ học
- Tỷ lệ mắc toàn cầu: 48.9 triệu ca/năm
- Tỷ lệ tử vong: 20-40%
- Yếu tố nguy cơ:
- Tuổi cao
- Suy giảm miễn dịch
- Đái tháo đường
- Bệnh mạn tính
- Can thiệp xâm lấn
- Chi phí điều trị cao: 20,000-40,000 USD/ca
1.3. Sinh lý bệnh
Sơ đồ minh họa cơ chế sinh lý bệnh của sốc nhiễm khuẩn
1.3.1. Khởi phát và lan tỏa
- Vi khuẩn và độc tố kích hoạt:
- Tế bào miễn dịch (bạch cầu, đại thực bào)
- Tế bào nội mô
- Hệ thống bổ thể
- Giải phóng các chất trung gian:
- Cytokines tiền viêm: TNF-α, IL-1β, IL-6
- Chemokines
- Prostaglandins
- Leukotrienes
1.3.2. Rối loạn đáp ứng miễn dịch
- Giai đoạn tiền viêm (SIRS):
- Bão cytokine
- Hoạt hóa bạch cầu
- Tổn thương mô
- Giai đoạn kháng viêm (CARS):
- Ức chế miễn dịch
- Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát
1.3.3. Rối loạn vi tuần hoàn
- Tổn thương nội mô:
- Tăng tính thấm mao mạch
- Phù nề mô
- Rối loạn điều hòa mạch máu
- Rối loạn đông máu:
- Hoạt hóa đông máu
- Ức chế fibrinolysis
- DIC
- Rối loạn vi tuần hoàn:
- Giảm vận chuyển oxy
- Rối loạn chuyển hóa tế bào
- Thiếu oxy mô
1.3.4. Rối loạn chức năng cơ quan
- Tim mạch:
- Giãn mạch
- Giảm co bóp cơ tim
- Rối loạn phân bố dòng máu
- Hô hấp:
- Tổn thương phổi cấp
- ARDS
- Rối loạn trao đổi khí
- Thận:
- Hoại tử ống thận cấp
- Suy thận cấp
- Gan:
- Suy chức năng gan
- Tăng men gan
- Rối loạn đông máu
- Não:
- Rối loạn ý thức
- Bệnh não do nhiễm khuẩn
- Chuyển hóa:
- Tăng đường máu
- Rối loạn điện giải
- Toan chuyển hóa
2. Chẩn đoán
2.1. Lâm sàng
2.1.1. Triệu chứng sớm
- Toàn thân:
- Sốt > 38.3°C hoặc < 36°C
- Mệt mỏi, khó chịu
- Thay đổi ý thức
- Tim mạch:
- Nhịp tim > 90 lần/phút
- Huyết áp có thể bình thường
- Hô hấp:
- Thở nhanh > 20 lần/phút
- SpO2 giảm
- Da:
- Nóng ẩm hoặc lạnh
- Có thể xuất hiện chấm xuất huyết
2.1.2. Triệu chứng muộn
- Tim mạch:
- Hạ huyết áp
- Dấu hiệu giảm tưới máu
- Da lạnh, nổi vân tím
- Thần kinh:
- Lơ mơ, ngủ gà
- Hôn mê
- Thận:
- Thiểu niệu < 0.5 ml/kg/giờ
- Vô niệu
- Rối loạn đông máu:
- Xuất huyết
- DIC
2.2. Cận lâm sàng
2.2.1. Xét nghiệm thường quy
- Công thức máu:
- Bạch cầu > 12,000 hoặc < 4,000
- Tiểu cầu giảm
- Hemoglobin giảm
- Đông máu:
- PT, aPTT kéo dài
- D-dimer tăng
- Fibrinogen giảm
- Sinh hóa máu:
- Creatinine tăng
- AST, ALT tăng
- Bilirubin tăng
- Glucose thường tăng
- Khí máu:
- Toan chuyển hóa
- Lactate > 2 mmol/L
- PaO2/FiO2 giảm
- Markers viêm:
- CRP > 100 mg/L
- Procalcitonin > 2 ng/mL
2.2.2. Vi sinh
- Cấy máu:
- Lấy trước khi dùng kháng sinh
- Ít nhất 2 cặp (hiếu khí/kỵ khí)
- Thể tích 10-20 mL/chai
- Cấy bệnh phẩm khác:
- Đờm
- Nước tiểu
- Dịch não tủy
- Dịch màng phổi/ổ bụng
- Xét nghiệm phân tử:
- PCR vi khuẩn/virus
- Multiplex PCR
- Gene kháng kháng sinh
2.2.3. Chẩn đoán hình ảnh
- X-quang ngực:
- Viêm phổi
- Tràn dịch màng phổi
- ARDS
- CT scan:
- Tìm ổ nhiễm khuẩn
- Đánh giá biến chứng
- Siêu âm:
- Siêu âm tim
- FAST
- Đánh giá IVC
2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
- Nghi ngờ nhiễm khuẩn + qSOFA ≥ 2:
- Thở > 22 lần/phút
- HATT < 100 mmHg
- Glasgow < 15
- Đánh giá SOFA:
- Hô hấp: PaO2/FiO2
- Tim mạch: Huyết áp/vận mạch
- Thận: Creatinine/nước tiểu
- Gan: Bilirubin
- Đông máu: Tiểu cầu
- Thần kinh: Glasgow
- Sốc nhiễm khuẩn:
- Nhiễm khuẩn huyết
- Cần vận mạch duy trì MAP ≥ 65
- Lactate > 2 mmol/L
3. Điều trị
Sơ đồ tiếp cận điều trị sốc nhiễm khuẩn
3.1. Nguyên tắc điều trị (Theo SSC 2021)
- Phát hiện và xử trí sớm trong 1 giờ đầu (“giờ vàng”)
- Hồi sức đích đến (goal-directed therapy)
- Kiểm soát ổ nhiễm khuẩn
- Điều trị hỗ trợ các cơ quan
- Theo dõi và đánh giá đáp ứng
3.2. Điều trị cụ thể
3.2.0. Chi tiết sử dụng thuốc
- Kháng sinh theo kinh nghiệm:
a) Nhiễm khuẩn cộng đồng:
- Ceftriaxone 2g IV mỗi 24h + Levofloxacin 750mg IV mỗi 24h
- Hoặc Piperacillin-tazobactam 4.5g IV mỗi 6h
- Cân nhắc thêm Vancomycin khi nghi MRSA
b) Nhiễm khuẩn bệnh viện:
- Meropenem 1g IV mỗi 8h + Vancomycin 15-20mg/kg IV mỗi 12h
- Cân nhắc thêm Colistin khi nghi đa kháng
- Thêm kháng nấm nếu có yếu tố nguy cơ
- Thuốc vận mạch:
a) Norepinephrine (Noradrenaline) (ưu tiên đầu tay):
- Liều khởi đầu: 0.05 μg/kg/phút
- Tăng dần mỗi 5 phút
- Liều tối đa: 2-3 μg/kg/phút
- Mục tiêu MAP ≥ 65 mmHg
b) Epinephrine (adrenaline) (thuốc thứ hai):
- Liều khởi đầu: 0.05 μg/kg/phút
- Tăng dần mỗi 5 phút
- Liều tối đa: 1 μg/kg/phút
c) Vasopressin (thuốc thứ ba):
- Liều cố định: 0.03-0.04 U/phút
- Chỉ dùng khi đã dùng Norepinephrine (Noradrenaline) liều cao
d) Dobutamine:
- Chỉ định: EF thấp, CI < 2.2
- Liều: 2-20 μg/kg/phút
- Corticosteroid:
- Hydrocortisone 50mg IV mỗi 6h
- Hoặc 200mg/24h truyền liên tục
- Thời gian: 5-7 ngày rồi giảm dần
- Chỉ định: Shock khó hồi phục
- Thuốc an thần, giảm đau:
- Fentanyl 25-100 μg/h truyền TM
- Midazolam 1-5 mg/h truyền TM
- Propofol 5-50 μg/kg/phút
- Dexmedetomidine 0.2-1.4 μg/kg/h
- Kiểm soát đường máu:
- Insulin truyền TM
- Bắt đầu khi glucose > 180 mg/dL (10 mmol/L)
- Mục tiêu: 140-180 mg/dL (7.8-10 mmol/L)
3.2.1. Hồi sức ban đầu (1 giờ đầu)
- Đảm bảo đường thở và thở oxy:
- Thở oxy mask/HFNC khi SpO2 < 92%
- Đặt nội khí quản sớm khi:
- Suy hô hấp nặng
- Rối loạn ý thức
- Shock nặng không đáp ứng
- Thiết lập đường truyền:
- 2 đường truyền tĩnh mạch ngoại vi cỡ lớn
- Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm
- Lấy bệnh phẩm cấy máu
- Bù dịch sớm:
- Dung dịch tinh thể (Crystalloid) 30 ml/kg trong 3 giờ đầu
- Đánh giá đáp ứng dịch:
- Theo dõi huyết động
- Siêu âm IVC
- PLR test
- Các thông số động
- Kháng sinh phổ rộng:
- Trong vòng 1 giờ sau chẩn đoán
- Phổ rộng theo kinh nghiệm
- Dựa trên ổ nhiễm khuẩn nghi ngờ
- Liều đủ cao
- Vận mạch sớm:
- Norepinephrine (Noradrenaline) là lựa chọn đầu tay
- Mục tiêu MAP ≥ 65 mmHg
- Truyền qua tĩnh mạch trung tâm
3.2.2. Điều trị tiếp theo (6-24 giờ)
- Kiểm soát ổ nhiễm khuẩn:
- Phẫu thuật dẫn lưu ổ mủ
- Lấy bỏ catheter nhiễm khuẩn
- Dẫn lưu tụ dịch nhiễm khuẩn
- Can thiệp phẫu thuật khi cần
- Tối ưu hóa huyết động:
- Đánh giá đáp ứng dịch thường xuyên
- Điều chỉnh vận mạch
- Monitoring huyết động xâm lấn nếu cần
- Đánh giá cung lượng tim
- Điều chỉnh kháng sinh:
- Theo kết quả vi sinh
- De-escalation khi có thể
- Tối ưu PK/PD
- Monitoring nồng độ kháng sinh
- Điều trị hỗ trợ:
- Kiểm soát đường máu < 180 mg/dL
- Dự phòng huyết khối
- Dự phòng loét tiêu hóa
- Dinh dưỡng sớm
- Phục hồi chức năng sớm
3.2.3. Các biện pháp hỗ trợ khác
- Thở máy bảo vệ phổi:
- Vt 4-6 ml/kg IBW
- Plateau pressure < 30 cmH2O
- PEEP tối ưu
- Prone position khi cần
- Lọc máu khi có chỉ định:
- Suy thận cấp
- Rối loạn điện giải nặng
- Toan máu khó điều chỉnh
- Quá tải dịch không đáp ứng lợi tiểu
- Cortisteroid:
- Chỉ định: Shock khó hồi phục
- Hydrocortisone 200mg/ngày
- Trong 5-7 ngày
- Giảm liều dần
- Kiểm soát đông máu:
- Theo dõi DIC
- Truyền chế phẩm máu khi cần
- Dự phòng huyết khối
- ECMO trong trường hợp đặc biệt
3.3. Theo dõi và đánh giá
3.3.1. Các chỉ số theo dõi
- Huyết động:
- Mạch, huyết áp mỗi 15-30 phút
- CVP mỗi 2-4 giờ
- ScvO2 mỗi 6 giờ
- Lactate mỗi 6 giờ
- Hô hấp:
- SpO2 liên tục
- Khí máu mỗi 6-12 giờ
- Các thông số máy thở
- Thận:
- Lượng nước tiểu mỗi giờ
- Cân bằng dịch mỗi 8-12 giờ
- Điện giải, creatinine mỗi 12-24 giờ
- Các xét nghiệm khác:
- Công thức máu mỗi 24 giờ
- Đông máu mỗi 24 giờ
- CRP/PCT mỗi 48-72 giờ
3.3.2. Đánh giá đáp ứng
- Đáp ứng tốt:
- Huyết áp ổn định
- Lactate giảm > 20%
- Cải thiện tưới máu mô
- Cải thiện chức năng các cơ quan
- Đáp ứng kém:
- Shock kéo dài
- Lactate không giảm
- Suy đa tạng tiến triển
- Nhiễm khuẩn không kiểm soát
3.5. Các tình huống lâm sàng đặc biệt
- Sốc nhiễm khuẩn ở người cao tuổi:
- Triệu chứng không điển hình
- Dễ suy đa tạng nhanh
- Thận trọng với bù dịch
- Điều chỉnh liều kháng sinh
- Tiên lượng xấu hơn
- Sốc nhiễm khuẩn ở thai phụ:
- Ưu tiên kháng sinh an toàn cho thai
- MAP mục tiêu cao hơn (≥ 75 mmHg)
- Theo dõi sát thai
- Cân nhắc chấm dứt thai kỳ
- Phối hợp sản khoa
- Sốc nhiễm khuẩn ở suy giảm miễn dịch:
- Phổ vi khuẩn rộng hơn
- Thêm kháng nấm sớm
- Điều chỉnh thuốc ức chế miễn dịch
- Thời gian điều trị kéo dài hơn
- Nguy cơ tái phát cao
- Sốc nhiễm khuẩn và ARDS:
- Chiến lược thở máy bảo vệ phổi
- Hạn chế dịch
- Cân nhắc ECMO sớm
- Prone position
- Theo dõi áp lực đẩy
- Sốc nhiễm khuẩn và suy thận:
- Điều chỉnh liều kháng sinh
- Chỉ định lọc máu sớm
- Tránh thuốc độc thận
- Duy trì huyết động ổn định
- Theo dõi cân bằng dịch chặt
- Sốc nhiễm khuẩn và DIC:
- Điều trị nguyên nhân
- Truyền chế phẩm máu
- Cân nhắc kháng đông
- Theo dõi đông máu chặt
- Xử trí biến chứng xuất huyết
- Sốc nhiễm khuẩn và suy gan:
- Điều chỉnh liều thuốc
- Theo dõi độc tính
- Điều trị bệnh não gan
- Dự phòng xuất huyết
- Cân nhắc ghép gan
- Sốc nhiễm khuẩn đa kháng thuốc:
- Phối hợp kháng sinh
- Tối ưu PK/PD
- Monitoring nồng độ thuốc
- Kiểm soát nguồn triệt để
- Thời gian điều trị dài
4. Tiên lượng và biến chứng
4.1. Yếu tố tiên lượng xấu
- Tuổi cao
- Nhiều bệnh nền
- Điểm SOFA cao
- Lactate không giảm
- Shock kéo dài > 24 giờ
- Nhiễm khuẩn đa kháng
- Suy đa tạng nặng
- Chậm trễ trong điều trị
4.2. Biến chứng
- Ngắn hạn:
- Suy đa tạng
- ARDS
- Suy thận cấp
- Rối loạn đông máu/DIC
- Nhiễm khuẩn bệnh viện
- Dài hạn:
- Suy giảm nhận thức
- Suy giảm chức năng thể chất
- Trầm cảm/PTSD
- Suy giảm miễn dịch
- Tăng nguy cơ tử vong sau xuất viện
5. Phòng ngừa
5.1. Phòng ngừa tiên phát
- Tiêm chủng đầy đủ
- Kiểm soát tốt bệnh nền
- Vệ sinh tay
- Sử dụng kháng sinh hợp lý
- Chăm sóc tốt vết thương
5.2. Phòng ngừa thứ phát
- Phát hiện sớm nhiễm khuẩn
- Can thiệp sớm
- Theo dõi sát các đối tượng nguy cơ cao
- Giáo dục bệnh nhân và người nhà
6. Hướng dẫn tổ chức thực hiện
6.1. Tuyến cơ sở
- Chẩn đoán sớm
- Sơ cứu ban đầu
- Chuyển tuyến kịp thời và an toàn
6.2. Tuyến trên
- Thực hiện đầy đủ phác đồ
- Có đủ phương tiện monitoring
- Có khả năng hồi sức tích cực
- Có thể can thiệp phẫu thuật
Tài liệu tham khảo
- Evans L, Rhodes A, Alhazzani W, et al. Surviving Sepsis Campaign: International Guidelines for Management of Sepsis and Septic Shock 2021. Crit Care Med. 2021;49(11):e1063-e1143. doi:10.1097/CCM.0000000000005337
- Singer M, Deutschman CS, Seymour CW, et al. The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3). JAMA. 2016;315(8):801-810. doi:10.1001/jama.2016.0287
- Seymour CW, Liu VX, Iwashyna TJ, et al. Assessment of Clinical Criteria for Sepsis: For the Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3). JAMA. 2016;315(8):762-774. doi:10.1001/jama.2016.0288
- Levy MM, Evans LE, Rhodes A. The Surviving Sepsis Campaign Bundle: 2018 Update. Crit Care Med. 2018;46(6):997-1000. doi:10.1097/CCM.0000000000003119
- Coopersmith CM, De Backer D, Deutschman CS, et al. Surviving Sepsis Campaign: Research Priorities for Sepsis and Septic Shock. Crit Care Med. 2018;46(8):1334-1356. doi:10.1097/CCM.0000000000003225
- Rhodes A, Evans LE, Alhazzani W, et al. Surviving Sepsis Campaign: International Guidelines for Management of Sepsis and Septic Shock: 2016. Intensive Care Med. 2017;43(3):304-377. doi:10.1007/s00134-017-4683-6
- Prescott HC, Angus DC. Enhancing Recovery From Sepsis: A Review. JAMA. 2018;319(1):62-75. doi:10.1001/jama.2017.17687
- Rhee C, Jones TM, Hamad Y, et al. Prevalence, Underlying Causes, and Preventability of Sepsis-Associated Mortality in US Acute Care Hospitals. JAMA Netw Open. 2019;2(2):e187571. doi:10.1001/jamanetworkopen.2018.7571
- De Backer D, Dorman T. Surviving Sepsis Guidelines: A Continuous Move Toward Better Care of Patients With Sepsis. JAMA. 2017;317(8):807-808. doi:10.1001/jama.2017.0059
- Seymour CW, Gesten F, Prescott HC, et al. Time to Treatment and Mortality during Mandated Emergency Care for Sepsis. N Engl J Med. 2017;376(23):2235-2244. doi:10.1056/NEJMoa1703058
- Klompas M, Calandra T, Singer M. Antibiotics for Sepsis-Finding the Equilibrium. JAMA. 2018;320(14):1433-1434. doi:10.1001/jama.2018.12179
- Angus DC, van der Poll T. Severe Sepsis and Septic Shock. N Engl J Med. 2013;369(9):840-851. doi:10.1056/NEJMra1208623
- Vincent JL, Jones G, David S, Olariu E, Cadwell KK. Frequency and mortality of septic shock in Europe and North America: a systematic review and meta-analysis. Crit Care. 2019;23(1):196. doi:10.1186/s13054-019-2478-6
- Rudd KE, Johnson SC, Agesa KM, et al. Global, regional, and national sepsis incidence and mortality, 1990-2017: analysis for the Global Burden of Disease Study. Lancet. 2020;395(10219):200-211. doi:10.1016/S0140-6736(19)32989-7
- Gotts JE, Matthay MA. Sepsis: pathophysiology and clinical management. BMJ. 2016;353:i1585. doi:10.1136/bmj.i1585
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ Y HỌC
Bảng một số thuật ngữ Y học Anh – Việt liên quan đến chủ đề Sốc nhiễm khuẩn, kèm theo phiên âm.
BÌNH LUẬN