Trang chủNội khoaCấp cứu - Hồi sức

Phác đồ chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn

Phác đồ chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn

Ths.Bs. Lê Đình Sáng

1. Đại cương

  • Nhiễm khuẩn huyết (Sepsis-3, 2016):
    • Tình trạng rối loạn chức năng các cơ quan đe dọa tính mạng
    • Do đáp ứng không phù hợp của cơ thể với nhiễm khuẩn
    • Được xác định khi có điểm SOFA tăng ≥ 2 điểm so với điểm nền
    • qSOFA ≥ 2 điểm gợi ý nhiễm khuẩn huyết ngoài ICU
  • Sốc nhiễm khuẩn:
    • Là một thể của nhiễm khuẩn huyết, trong đó:
      • Có rối loạn tuần hoàn, tế bào và chuyển hóa đủ nặng
      • Làm tăng đáng kể nguy cơ tử vong
    • Được xác định khi có:
      • Cần vận mạch để duy trì MAP ≥ 65 mmHg
      • VÀ lactate máu > 2 mmol/L
      • Sau khi đã hồi sức dịch đầy đủ
  • Các khái niệm cũ không còn sử dụng:
    • SIRS (Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống)
    • Nhiễm khuẩn huyết nặng
    • Sepsis-1 và Sepsis-2

1.2. Dịch tễ học

  • Tỷ lệ mắc toàn cầu: 48.9 triệu ca/năm
  • Tỷ lệ tử vong: 20-40%
  • Yếu tố nguy cơ:
    • Tuổi cao
    • Suy giảm miễn dịch
    • Đái tháo đường
    • Bệnh mạn tính
    • Can thiệp xâm lấn
  • Chi phí điều trị cao: 20,000-40,000 USD/ca

1.3. Sinh lý bệnh

Sơ đồ minh họa cơ chế sinh lý bệnh của sốc nhiễm khuẩn

1.3.1. Khởi phát và lan tỏa

  • Vi khuẩn và độc tố kích hoạt:
    • Tế bào miễn dịch (bạch cầu, đại thực bào)
    • Tế bào nội mô
    • Hệ thống bổ thể
  • Giải phóng các chất trung gian:
    • Cytokines tiền viêm: TNF-α, IL-1β, IL-6
    • Chemokines
    • Prostaglandins
    • Leukotrienes

1.3.2. Rối loạn đáp ứng miễn dịch

  • Giai đoạn tiền viêm (SIRS):
    • Bão cytokine
    • Hoạt hóa bạch cầu
    • Tổn thương mô
  • Giai đoạn kháng viêm (CARS):
    • Ức chế miễn dịch
    • Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát

1.3.3. Rối loạn vi tuần hoàn

  • Tổn thương nội mô:
    • Tăng tính thấm mao mạch
    • Phù nề mô
    • Rối loạn điều hòa mạch máu
  • Rối loạn đông máu:
    • Hoạt hóa đông máu
    • Ức chế fibrinolysis
    • DIC
  • Rối loạn vi tuần hoàn:
    • Giảm vận chuyển oxy
    • Rối loạn chuyển hóa tế bào
    • Thiếu oxy mô

1.3.4. Rối loạn chức năng cơ quan

  1. Tim mạch:
    • Giãn mạch
    • Giảm co bóp cơ tim
    • Rối loạn phân bố dòng máu
  2. Hô hấp:
    • Tổn thương phổi cấp
    • ARDS
    • Rối loạn trao đổi khí
  3. Thận:
  4. Gan:
  5. Não:
    • Rối loạn ý thức
    • Bệnh não do nhiễm khuẩn
  6. Chuyển hóa:
    • Tăng đường máu
    • Rối loạn điện giải
    • Toan chuyển hóa

2. Chẩn đoán

2.1. Lâm sàng

2.1.1. Triệu chứng sớm

  • Toàn thân:
    • Sốt > 38.3°C hoặc < 36°C
    • Mệt mỏi, khó chịu
    • Thay đổi ý thức
  • Tim mạch:
    • Nhịp tim > 90 lần/phút
    • Huyết áp có thể bình thường
  • Hô hấp:
    • Thở nhanh > 20 lần/phút
    • SpO2 giảm
  • Da:
    • Nóng ẩm hoặc lạnh
    • Có thể xuất hiện chấm xuất huyết

2.1.2. Triệu chứng muộn

  • Tim mạch:
    • Hạ huyết áp
    • Dấu hiệu giảm tưới máu
    • Da lạnh, nổi vân tím
  • Thần kinh:
    • Lơ mơ, ngủ gà
    • Hôn mê
  • Thận:
    • Thiểu niệu < 0.5 ml/kg/giờ
    • Vô niệu
  • Rối loạn đông máu:
    • Xuất huyết
    • DIC

2.2. Cận lâm sàng

2.2.1. Xét nghiệm thường quy

  1. Công thức máu:
    • Bạch cầu > 12,000 hoặc < 4,000
    • Tiểu cầu giảm
    • Hemoglobin giảm
  2. Đông máu:
    • PT, aPTT kéo dài
    • D-dimer tăng
    • Fibrinogen giảm
  3. Sinh hóa máu:
    • Creatinine tăng
    • AST, ALT tăng
    • Bilirubin tăng
    • Glucose thường tăng
  4. Khí máu:
    • Toan chuyển hóa
    • Lactate > 2 mmol/L
    • PaO2/FiO2 giảm
  5. Markers viêm:
    • CRP > 100 mg/L
    • Procalcitonin > 2 ng/mL

2.2.2. Vi sinh

  1. Cấy máu:
    • Lấy trước khi dùng kháng sinh
    • Ít nhất 2 cặp (hiếu khí/kỵ khí)
    • Thể tích 10-20 mL/chai
  2. Cấy bệnh phẩm khác:
    • Đờm
    • Nước tiểu
    • Dịch não tủy
    • Dịch màng phổi/ổ bụng
  3. Xét nghiệm phân tử:
    • PCR vi khuẩn/virus
    • Multiplex PCR
    • Gene kháng kháng sinh

2.2.3. Chẩn đoán hình ảnh

  1. X-quang ngực:
    • Viêm phổi
    • Tràn dịch màng phổi
    • ARDS
  2. CT scan:
    • Tìm ổ nhiễm khuẩn
    • Đánh giá biến chứng
  3. Siêu âm:
    • Siêu âm tim
    • FAST
    • Đánh giá IVC

2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán

  1. Nghi ngờ nhiễm khuẩn + qSOFA ≥ 2:
    • Thở > 22 lần/phút
    • HATT < 100 mmHg
    • Glasgow < 15
  2. Đánh giá SOFA:
    • Hô hấp: PaO2/FiO2
    • Tim mạch: Huyết áp/vận mạch
    • Thận: Creatinine/nước tiểu
    • Gan: Bilirubin
    • Đông máu: Tiểu cầu
    • Thần kinh: Glasgow
  3. Sốc nhiễm khuẩn:
    • Nhiễm khuẩn huyết
    • Cần vận mạch duy trì MAP ≥ 65
    • Lactate > 2 mmol/L

3. Điều trị

Sơ đồ tiếp cận điều trị sốc nhiễm khuẩn

3.1. Nguyên tắc điều trị (Theo SSC 2021)

  • Phát hiện và xử trí sớm trong 1 giờ đầu (“giờ vàng”)
  • Hồi sức đích đến (goal-directed therapy)
  • Kiểm soát ổ nhiễm khuẩn
  • Điều trị hỗ trợ các cơ quan
  • Theo dõi và đánh giá đáp ứng

3.2. Điều trị cụ thể

3.2.0. Chi tiết sử dụng thuốc

  1. Kháng sinh theo kinh nghiệm:

a) Nhiễm khuẩn cộng đồng:

  • Ceftriaxone 2g IV mỗi 24h + Levofloxacin 750mg IV mỗi 24h
  • Hoặc Piperacillin-tazobactam 4.5g IV mỗi 6h
  • Cân nhắc thêm Vancomycin khi nghi MRSA

b) Nhiễm khuẩn bệnh viện:

  • Meropenem 1g IV mỗi 8h + Vancomycin 15-20mg/kg IV mỗi 12h
  • Cân nhắc thêm Colistin khi nghi đa kháng
  • Thêm kháng nấm nếu có yếu tố nguy cơ
  1. Thuốc vận mạch:

a) Norepinephrine (Noradrenaline) (ưu tiên đầu tay):

  • Liều khởi đầu: 0.05 μg/kg/phút
  • Tăng dần mỗi 5 phút
  • Liều tối đa: 2-3 μg/kg/phút
  • Mục tiêu MAP ≥ 65 mmHg

b) Epinephrine (adrenaline) (thuốc thứ hai):

  • Liều khởi đầu: 0.05 μg/kg/phút
  • Tăng dần mỗi 5 phút
  • Liều tối đa: 1 μg/kg/phút

c) Vasopressin (thuốc thứ ba):

  • Liều cố định: 0.03-0.04 U/phút
  • Chỉ dùng khi đã dùng Norepinephrine (Noradrenaline) liều cao

d) Dobutamine:

  • Chỉ định: EF thấp, CI < 2.2
  • Liều: 2-20 μg/kg/phút
  1. Corticosteroid:
  • Hydrocortisone 50mg IV mỗi 6h
  • Hoặc 200mg/24h truyền liên tục
  • Thời gian: 5-7 ngày rồi giảm dần
  • Chỉ định: Shock khó hồi phục
  1. Thuốc an thần, giảm đau:
  • Fentanyl 25-100 μg/h truyền TM
  • Midazolam 1-5 mg/h truyền TM
  • Propofol 5-50 μg/kg/phút
  • Dexmedetomidine 0.2-1.4 μg/kg/h
  1. Kiểm soát đường máu:
  • Insulin truyền TM
  • Bắt đầu khi glucose > 180 mg/dL (10 mmol/L)
  • Mục tiêu: 140-180 mg/dL (7.8-10 mmol/L)

3.2.1. Hồi sức ban đầu (1 giờ đầu)

  1. Đảm bảo đường thở và thở oxy:
    • Thở oxy mask/HFNC khi SpO2 < 92%
    • Đặt nội khí quản sớm khi:
      • Suy hô hấp nặng
      • Rối loạn ý thức
      • Shock nặng không đáp ứng
  2. Thiết lập đường truyền:
    • 2 đường truyền tĩnh mạch ngoại vi cỡ lớn
    • Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm
  3. Lấy bệnh phẩm cấy máu
  4. Bù dịch sớm:
    • Dung dịch tinh thể (Crystalloid) 30 ml/kg trong 3 giờ đầu
    • Đánh giá đáp ứng dịch:
      • Theo dõi huyết động
      • Siêu âm IVC
      • PLR test
      • Các thông số động
  5. Kháng sinh phổ rộng:
    • Trong vòng 1 giờ sau chẩn đoán
    • Phổ rộng theo kinh nghiệm
    • Dựa trên ổ nhiễm khuẩn nghi ngờ
    • Liều đủ cao
  6. Vận mạch sớm:
    • Norepinephrine (Noradrenaline) là lựa chọn đầu tay
    • Mục tiêu MAP ≥ 65 mmHg
    • Truyền qua tĩnh mạch trung tâm

3.2.2. Điều trị tiếp theo (6-24 giờ)

  1. Kiểm soát ổ nhiễm khuẩn:
    • Phẫu thuật dẫn lưu ổ mủ
    • Lấy bỏ catheter nhiễm khuẩn
    • Dẫn lưu tụ dịch nhiễm khuẩn
    • Can thiệp phẫu thuật khi cần
  2. Tối ưu hóa huyết động:
    • Đánh giá đáp ứng dịch thường xuyên
    • Điều chỉnh vận mạch
    • Monitoring huyết động xâm lấn nếu cần
    • Đánh giá cung lượng tim
  3. Điều chỉnh kháng sinh:
    • Theo kết quả vi sinh
    • De-escalation khi có thể
    • Tối ưu PK/PD
    • Monitoring nồng độ kháng sinh
  4. Điều trị hỗ trợ:
    • Kiểm soát đường máu < 180 mg/dL
    • Dự phòng huyết khối
    • Dự phòng loét tiêu hóa
    • Dinh dưỡng sớm
    • Phục hồi chức năng sớm

3.2.3. Các biện pháp hỗ trợ khác

  1. Thở máy bảo vệ phổi:
    • Vt 4-6 ml/kg IBW
    • Plateau pressure < 30 cmH2O
    • PEEP tối ưu
    • Prone position khi cần
  2. Lọc máu khi có chỉ định:
    • Suy thận cấp
    • Rối loạn điện giải nặng
    • Toan máu khó điều chỉnh
    • Quá tải dịch không đáp ứng lợi tiểu
  3. Cortisteroid:
    • Chỉ định: Shock khó hồi phục
    • Hydrocortisone 200mg/ngày
    • Trong 5-7 ngày
    • Giảm liều dần
  4. Kiểm soát đông máu:
    • Theo dõi DIC
    • Truyền chế phẩm máu khi cần
    • Dự phòng huyết khối
    • ECMO trong trường hợp đặc biệt

3.3. Theo dõi và đánh giá

3.3.1. Các chỉ số theo dõi

  1. Huyết động:
    • Mạch, huyết áp mỗi 15-30 phút
    • CVP mỗi 2-4 giờ
    • ScvO2 mỗi 6 giờ
    • Lactate mỗi 6 giờ
  2. Hô hấp:
    • SpO2 liên tục
    • Khí máu mỗi 6-12 giờ
    • Các thông số máy thở
  3. Thận:
    • Lượng nước tiểu mỗi giờ
    • Cân bằng dịch mỗi 8-12 giờ
    • Điện giải, creatinine mỗi 12-24 giờ
  4. Các xét nghiệm khác:
    • Công thức máu mỗi 24 giờ
    • Đông máu mỗi 24 giờ
    • CRP/PCT mỗi 48-72 giờ

3.3.2. Đánh giá đáp ứng

  1. Đáp ứng tốt:
    • Huyết áp ổn định
    • Lactate giảm > 20%
    • Cải thiện tưới máu mô
    • Cải thiện chức năng các cơ quan
  2. Đáp ứng kém:
    • Shock kéo dài
    • Lactate không giảm
    • Suy đa tạng tiến triển
    • Nhiễm khuẩn không kiểm soát

3.5. Các tình huống lâm sàng đặc biệt

  1. Sốc nhiễm khuẩn ở người cao tuổi:
  • Triệu chứng không điển hình
  • Dễ suy đa tạng nhanh
  • Thận trọng với bù dịch
  • Điều chỉnh liều kháng sinh
  • Tiên lượng xấu hơn
  1. Sốc nhiễm khuẩn ở thai phụ:
  • Ưu tiên kháng sinh an toàn cho thai
  • MAP mục tiêu cao hơn (≥ 75 mmHg)
  • Theo dõi sát thai
  • Cân nhắc chấm dứt thai kỳ
  • Phối hợp sản khoa
  1. Sốc nhiễm khuẩn ở suy giảm miễn dịch:
  • Phổ vi khuẩn rộng hơn
  • Thêm kháng nấm sớm
  • Điều chỉnh thuốc ức chế miễn dịch
  • Thời gian điều trị kéo dài hơn
  • Nguy cơ tái phát cao
  1. Sốc nhiễm khuẩn và ARDS:
  • Chiến lược thở máy bảo vệ phổi
  • Hạn chế dịch
  • Cân nhắc ECMO sớm
  • Prone position
  • Theo dõi áp lực đẩy
  1. Sốc nhiễm khuẩn và suy thận:
  • Điều chỉnh liều kháng sinh
  • Chỉ định lọc máu sớm
  • Tránh thuốc độc thận
  • Duy trì huyết động ổn định
  • Theo dõi cân bằng dịch chặt
  1. Sốc nhiễm khuẩn và DIC:
  • Điều trị nguyên nhân
  • Truyền chế phẩm máu
  • Cân nhắc kháng đông
  • Theo dõi đông máu chặt
  • Xử trí biến chứng xuất huyết
  1. Sốc nhiễm khuẩn và suy gan:
  • Điều chỉnh liều thuốc
  • Theo dõi độc tính
  • Điều trị bệnh não gan
  • Dự phòng xuất huyết
  • Cân nhắc ghép gan
  1. Sốc nhiễm khuẩn đa kháng thuốc:
  • Phối hợp kháng sinh
  • Tối ưu PK/PD
  • Monitoring nồng độ thuốc
  • Kiểm soát nguồn triệt để
  • Thời gian điều trị dài

4. Tiên lượng và biến chứng

4.1. Yếu tố tiên lượng xấu

  • Tuổi cao
  • Nhiều bệnh nền
  • Điểm SOFA cao
  • Lactate không giảm
  • Shock kéo dài > 24 giờ
  • Nhiễm khuẩn đa kháng
  • Suy đa tạng nặng
  • Chậm trễ trong điều trị

4.2. Biến chứng

  1. Ngắn hạn:
  2. Dài hạn:
    • Suy giảm nhận thức
    • Suy giảm chức năng thể chất
    • Trầm cảm/PTSD
    • Suy giảm miễn dịch
    • Tăng nguy cơ tử vong sau xuất viện

5. Phòng ngừa

5.1. Phòng ngừa tiên phát

  • Tiêm chủng đầy đủ
  • Kiểm soát tốt bệnh nền
  • Vệ sinh tay
  • Sử dụng kháng sinh hợp lý
  • Chăm sóc tốt vết thương

5.2. Phòng ngừa thứ phát

  • Phát hiện sớm nhiễm khuẩn
  • Can thiệp sớm
  • Theo dõi sát các đối tượng nguy cơ cao
  • Giáo dục bệnh nhân và người nhà

6. Hướng dẫn tổ chức thực hiện

6.1. Tuyến cơ sở

  • Chẩn đoán sớm
  • Sơ cứu ban đầu
  • Chuyển tuyến kịp thời và an toàn

6.2. Tuyến trên

  • Thực hiện đầy đủ phác đồ
  • Có đủ phương tiện monitoring
  • Có khả năng hồi sức tích cực
  • Có thể can thiệp phẫu thuật

Tài liệu tham khảo

  1. Evans L, Rhodes A, Alhazzani W, et al. Surviving Sepsis Campaign: International Guidelines for Management of Sepsis and Septic Shock 2021. Crit Care Med. 2021;49(11):e1063-e1143. doi:10.1097/CCM.0000000000005337
  2. Singer M, Deutschman CS, Seymour CW, et al. The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3). JAMA. 2016;315(8):801-810. doi:10.1001/jama.2016.0287
  3. Seymour CW, Liu VX, Iwashyna TJ, et al. Assessment of Clinical Criteria for Sepsis: For the Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3). JAMA. 2016;315(8):762-774. doi:10.1001/jama.2016.0288
  4. Levy MM, Evans LE, Rhodes A. The Surviving Sepsis Campaign Bundle: 2018 Update. Crit Care Med. 2018;46(6):997-1000. doi:10.1097/CCM.0000000000003119
  5. Coopersmith CM, De Backer D, Deutschman CS, et al. Surviving Sepsis Campaign: Research Priorities for Sepsis and Septic Shock. Crit Care Med. 2018;46(8):1334-1356. doi:10.1097/CCM.0000000000003225
  6. Rhodes A, Evans LE, Alhazzani W, et al. Surviving Sepsis Campaign: International Guidelines for Management of Sepsis and Septic Shock: 2016. Intensive Care Med. 2017;43(3):304-377. doi:10.1007/s00134-017-4683-6
  7. Prescott HC, Angus DC. Enhancing Recovery From Sepsis: A Review. JAMA. 2018;319(1):62-75. doi:10.1001/jama.2017.17687
  8. Rhee C, Jones TM, Hamad Y, et al. Prevalence, Underlying Causes, and Preventability of Sepsis-Associated Mortality in US Acute Care Hospitals. JAMA Netw Open. 2019;2(2):e187571. doi:10.1001/jamanetworkopen.2018.7571
  9. De Backer D, Dorman T. Surviving Sepsis Guidelines: A Continuous Move Toward Better Care of Patients With Sepsis. JAMA. 2017;317(8):807-808. doi:10.1001/jama.2017.0059
  10. Seymour CW, Gesten F, Prescott HC, et al. Time to Treatment and Mortality during Mandated Emergency Care for Sepsis. N Engl J Med. 2017;376(23):2235-2244. doi:10.1056/NEJMoa1703058
  11. Klompas M, Calandra T, Singer M. Antibiotics for Sepsis-Finding the Equilibrium. JAMA. 2018;320(14):1433-1434. doi:10.1001/jama.2018.12179
  12. Angus DC, van der Poll T. Severe Sepsis and Septic Shock. N Engl J Med. 2013;369(9):840-851. doi:10.1056/NEJMra1208623
  13. Vincent JL, Jones G, David S, Olariu E, Cadwell KK. Frequency and mortality of septic shock in Europe and North America: a systematic review and meta-analysis. Crit Care. 2019;23(1):196. doi:10.1186/s13054-019-2478-6
  14. Rudd KE, Johnson SC, Agesa KM, et al. Global, regional, and national sepsis incidence and mortality, 1990-2017: analysis for the Global Burden of Disease Study. Lancet. 2020;395(10219):200-211. doi:10.1016/S0140-6736(19)32989-7
  15. Gotts JE, Matthay MA. Sepsis: pathophysiology and clinical management. BMJ. 2016;353:i1585. doi:10.1136/bmj.i1585

BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ Y HỌC

Bảng một số thuật ngữ Y học Anh – Việt liên quan đến chủ đề Sốc nhiễm khuẩn, kèm theo phiên âm.

  1. Acute kidney injury /əˈkjuːt ˈkɪdni ˈɪndʒəri/ (n): Suy thận cấp
  2. Acute lung injury /əˈkjuːt lʌŋ ˈɪndʒəri/ (n): Tổn thương phổi cấp
  3. Acute respiratory distress syndrome /əˈkjuːt rɪˈspɪrətəri dɪˈstrɛs ˈsɪndrəʊm/ (n): Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển
  4. Albumin /ælˈbjuːmɪn/ (n): Albumin
  5. Antibiotic /ˌæntɪbaɪˈɒtɪk/ (n): Kháng sinh
  6. Antibiotic resistance /ˌæntɪbaɪˈɒtɪk rɪˈzɪstəns/ (n): Kháng kháng sinh
  7. Antifungal /ˌæntɪˈfʌŋɡəl/ (adj): Thuốc chống nấm
  8. Bacteremia /bækˌtɪəˈriːmiə/ (n): Vi khuẩn máu
  9. Blood culture /blʌd ˈkʌltʃə/ (n): Cấy máu
  10. Blood pressure /blʌd ˈprɛʃə/ (n): Huyết áp
  11. Bundle therapy /ˈbʌndl ˈθɛrəpi/ (n): Liệu pháp gói
  12. Cardiac output /ˈkɑːdiæk ˈaʊtpʊt/ (n): Cung lượng tim
  13. Cardiogenic shock /ˌkɑːdɪəʊˈdʒɛnɪk ʃɒk/ (n): Sốc tim
  14. Catheter /ˈkæθɪtə/ (n): Ống thông
  15. Central venous pressure /ˈsɛntrəl ˈviːnəs ˈprɛʃə/ (n): Áp lực tĩnh mạch trung tâm
  1. Coagulopathy /koʊˌæɡjʊˈlɒpəθi/ (n): Rối loạn đông máu
  2. Crystalloid /ˈkrɪstəlɔɪd/ (n): Dung dịch tinh thể
  3. Cytokine storm /ˈsaɪtəʊkaɪn stɔːm/ (n): Bão cytokine
  4. Disseminated intravascular coagulation /dɪˈsɛmɪneɪtɪd ˌɪntrəˈvæskjʊlə kəʊˌæɡjʊˈleɪʃən/ (n): Đông máu rải rác trong lòng mạch
  5. Dobutamine /dəʊˈbjuːtəmiːn/ (n): Dobutamin
  6. Early goal-directed therapy /ˈɜːli ɡəʊl dəˈrɛktɪd ˈθɛrəpi/ (n): Liệu pháp điều trị theo mục tiêu sớm
  7. Endothelial dysfunction /ˌɛndəʊˈθiːliəl dɪsˈfʌŋkʃən/ (n): Rối loạn chức năng nội mô
  8. Endotoxin /ˌɛndəʊˈtɒksɪn/ (n): Nội độc tố
  9. Epinephrine /ˌɛpɪˈnɛfrɪn/ (n): Epinephrin
  10. Fluid resuscitation /ˈfluːɪd ˌriːsʌsɪˈteɪʃən/ (n): Hồi sức dịch
  11. Glasgow Coma Scale /ˈɡlɑːsɡəʊ ˈkəʊmə skeɪl/ (n): Thang điểm hôn mê Glasgow
  12. Gram-negative bacteria /ɡræm ˈnɛɡətɪv bækˈtɪərɪə/ (n): Vi khuẩn gram âm
  13. Gram-positive bacteria /ɡræm ˈpɒzɪtɪv bækˈtɪərɪə/ (n): Vi khuẩn gram dương
  14. Hemodynamic /ˌhiːməʊdaɪˈnæmɪk/ (adj): Huyết động
  15. Hemofiltration /ˌhiːməʊfɪlˈtreɪʃən/ (n): Lọc máu
  16. Hydrocortisone /ˌhaɪdrəʊˈkɔːtɪzəʊn/ (n): Hydrocortison
  17. Hyperlactatemia /ˌhaɪpəlækteɪˈtiːmiə/ (n): Tăng lactate máu
  18. Hypoperfusion /ˌhaɪpəʊpəˈfjuːʒən/ (n): Giảm tưới máu
  19. Hypotension /ˌhaɪpəʊˈtɛnʃən/ (n): Hạ huyết áp
  20. Immune response /ɪˈmjuːn rɪˈspɒns/ (n): Đáp ứng miễn dịch
  1. Immunosuppression /ˌɪmjʊnəʊsəˈprɛʃən/ (n): Suy giảm miễn dịch
  2. Inotrope /ˈɪnəʊtrəʊp/ (n): Thuốc tăng co bóp cơ tim
  3. Interleukin /ˌɪntəˈluːkɪn/ (n): Interleukin
  4. Lactic acidosis /ˈlæktɪk ˌæsɪˈdəʊsɪs/ (n): Toan lactic
  5. Mean arterial pressure /miːn ɑːˈtɪərɪəl ˈprɛʃə/ (n): Huyết áp động mạch trung bình
  6. Mechanical ventilation /mɪˈkænɪkəl ˌvɛntɪˈleɪʃən/ (n): Thở máy
  7. Microcirculation /ˌmaɪkrəʊˌsɜːkjʊˈleɪʃən/ (n): Vi tuần hoàn
  8. Microorganism /ˌmaɪkrəʊˈɔːɡənɪzəm/ (n): Vi sinh vật
  9. Multiple organ dysfunction /ˈmʌltɪpl ˈɔːɡən dɪsˈfʌŋkʃən/ (n): Suy đa tạng
  10. Neutrophil /ˈnjuːtrəʊfɪl/ (n): Bạch cầu trung tính
  11. Norepinephrine (Noradrenaline) /ˌnɔːrɛpɪˈnɛfrɪn/ (n): Norepinephrin
  12. Oliguria /ˌɒlɪˈɡjʊərɪə/ (n): Thiểu niệu
  13. Oxygen delivery /ˈɒksɪdʒən dɪˈlɪvəri/ (n): Vận chuyển oxy
  14. Pathogen /ˈpæθədʒən/ (n): Mầm bệnh
  15. Platelet count /ˈpleɪtlɪt kaʊnt/ (n): Số lượng tiểu cầu
  16. Procalcitonin /proʊˌkælsɪˈtoʊnɪn/ (n): Procalcitonin
  17. Prone position /prəʊn pəˈzɪʃən/ (n): Tư thế nằm sấp
  18. Pulmonary edema /ˈpʌlmənəri ɪˈdiːmə/ (n): Phù phổi
  19. qSOFA score /kjuː ˈsoʊfə skɔː/ (n): Thang điểm qSOFA
  20. Refractory shock /rɪˈfræktəri ʃɒk/ (n): Sốc kháng trị
  1. Renal failure /ˈriːnəl ˈfeɪljə/ (n): Suy thận
  2. Respiratory rate /rɪˈspɪrətəri reɪt/ (n): Tần số thở
  3. Resuscitation /rɪˌsʌsɪˈteɪʃən/ (n): Hồi sức
  4. Sepsis /ˈsɛpsɪs/ (n): Nhiễm khuẩn huyết
  5. Septic shock /ˈsɛptɪk ʃɒk/ (n): Sốc nhiễm khuẩn
  6. Serum lactate /ˈsɪərəm ˈlækteɪt/ (n): Lactate máu
  7. SOFA score /ˈsoʊfə skɔː/ (n): Thang điểm SOFA
  8. Source control /sɔːs kənˈtrəʊl/ (n): Kiểm soát ổ nhiễm
  9. Systemic inflammatory response /sɪˈstɛmɪk ɪnˈflæmətəri rɪˈspɒns/ (n): Đáp ứng viêm hệ thống
  10. Tachycardia /ˌtækiˈkɑːdiə/ (n): Nhịp tim nhanh
  11. Tachypnea /ˌtækɪpˈniːə/ (n): Thở nhanh
  12. Tissue hypoperfusion /ˈtɪʃuː ˌhaɪpəpəˈfjuːʒən/ (n): Giảm tưới máu mô
  13. Tissue hypoxia /ˈtɪʃuː haɪˈpɒksiə/ (n): Thiếu oxy mô
  14. TNF-alpha /tiː ɛn ɛf ˈælfə/ (n): Yếu tố hoại tử khối u alpha
  15. Toxic shock syndrome /ˈtɒksɪk ʃɒk ˈsɪndrəʊm/ (n): Hội chứng sốc độc
  16. Transfusion /trænsˈfjuːʒən/ (n): Truyền máu
  17. Urine output /ˈjʊərɪn ˈaʊtpʊt/ (n): Lượng nước tiểu
  18. Vancomycin /ˌvæŋkəˈmaɪsɪn/ (n): Vancomycin
  19. Vascular permeability /ˈvæskjʊlə ˌpɜːmiəˈbɪlɪti/ (n): Tính thấm mạch máu
  20. Vasodilation /ˌveɪzəʊdaɪˈleɪʃən/ (n): Giãn mạchVasopressor /ˌveɪzəʊˈprɛsə/ (n): Thuốc vận mạch
  1. Vasopressin /ˌveɪzəʊˈprɛsɪn/ (n): Vasopressin
  2. Ventilation-perfusion mismatch /ˌvɛntɪˈleɪʃən pəˈfjuːʒən ˈmɪsmætʃ/ (n): Mất cân bằng thông khí-tưới máu
  3. Ventilator-associated pneumonia /ˈvɛntɪleɪtə əˈsəʊʃieɪtɪd njuːˈməʊniə/ (n): Viêm phổi liên quan thở máy
  4. Volume depletion /ˈvɒljuːm dɪˈpliːʃən/ (n): Giảm thể tích
  5. Volume expansion /ˈvɒljuːm ɪkˈspænʃən/ (n): Bù dịch
  6. Volume overload /ˈvɒljuːm ˈəʊvələʊd/ (n): Quá tải dịch
  7. Volume responsiveness /ˈvɒljuːm rɪˈspɒnsɪvnəs/ (n): Đáp ứng với bù dịch
  8. Volume status /ˈvɒljuːm ˈsteɪtəs/ (n): Tình trạng thể tích
  9. Warm shock /wɔːm ʃɒk/ (n): Sốc ấm
  10. White blood cell count /waɪt blʌd sɛl kaʊnt/ (n): Số lượng bạch cầu
  11. Wound infection /wuːnd ɪnˈfɛkʃən/ (n): Nhiễm trùng vết thương
  12. Xenobiotic /ˌzɛnəʊbaɪˈɒtɪk/ (n): Chất lạ
  13. Ziehl-Neelsen stain /ˈziːl ˈnɛlsən steɪn/ (n): Nhuộm Ziehl-Neelsen
  14. Zoonotic infection /ˌzuːəˈnɒtɪk ɪnˈfɛkʃən/ (n): Nhiễm trùng từ động vật
  15. Acute phase proteins /əˈkjuːt feɪz ˈprəʊtiːnz/ (n): Protein pha cấp
  16. Bacterial toxins /bækˈtɪərɪəl ˈtɒksɪnz/ (n): Độc tố vi khuẩn
  17. Cardiac index /ˈkɑːdiæk ˈɪndɛks/ (n): Chỉ số tim
  18. Cellular immunity /ˈsɛljʊlə ɪˈmjuːnɪti/ (n): Miễn dịch tế bào
  19. Cytokine profile /ˈsaɪtəʊkaɪn ˈprəʊfaɪl/ (n): Hồ sơ cytokine
  20. Delta SOFA /ˈdɛltə ˈsoʊfə/ (n): Chênh lệch điểm SOFA
  21. Early warning score /ˈɜːli ˈwɔːnɪŋ skɔː/ (n): Thang điểm cảnh báo sớm
  22. Fluid balance /ˈfluːɪd ˈbæləns/ (n): Cân bằng dịch
  23. Golden hour /ˈɡəʊldən ˈaʊə/ (n): Giờ vàng
  24. Host response /həʊst rɪˈspɒns/ (n): Đáp ứng của vật chủ

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0