You dont have javascript enabled! Please enable it! Phác đồ chẩn đoán và điều trị Ngừng tim đột ngột ngoài bệnh viện - THƯ VIỆN MEDIPHARM
Trang chủNội khoaNội tim mạch

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Ngừng tim đột ngột ngoài bệnh viện

Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh cơ tim phì đại
Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh cơ tim giãn
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng QT kéo dài
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Nhịp tim chậm
Bài giảng Rung nhĩ dành cho sau đại học

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Ngừng tim đột ngột ngoài bệnh viện

THƯ VIỆN MEDIPHARM

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Ngừng tim đột ngột ngoài bệnh viện (Out-of-Hospital Cardiac Arrest – OHCA) là tình trạng mất đột ngột chức năng cơ học của tim, dẫn đến mất ý thức và ngừng tuần hoàn, xảy ra bên ngoài môi trường bệnh viện.

1.2. Dịch tễ học

  • Tỷ lệ mắc: Khoảng 50-100 ca/100.000 người/năm ở các nước phát triển
  • Phân bố: Thường gặp ở người lớn tuổi, nam giới có tỷ lệ cao hơn nữ giới

1.3. Yếu tố nguy cơ

  • Bệnh mạch vành
  • Suy tim
  • Rối loạn nhịp tim
  • Tiền sử gia đình có người bị đột tử
  • Hút thuốc lá
  • Béo phì
  • Tăng huyết áp
  • Đái tháo đường

1.4. Cơ chế sinh lý bệnh

  • Rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (thường là rung thất hoặc nhịp nhanh thất)
  • Thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính
  • Tắc nghẽn đường thở
  • Chấn thương ngực nặng
  • Rối loạn điện giải nghiêm trọng

2. Chẩn đoán

2.1. Lâm sàng

  • Mất ý thức đột ngột
  • Không có nhịp thở hoặc thở hổn hển
  • Không có mạch cảnh

2.2. Cận lâm sàng

2.2.1. Chẩn đoán hình ảnh

  • Điện tâm đồ (nếu có): xác định rối loạn nhịp tim
  • Siêu âm tim cấp cứu (nếu có): đánh giá chức năng tim và tìm nguyên nhân có thể đảo ngược

2.2.2. Xét nghiệm

  • Khí máu động mạch
  • Điện giải đồ
  • Công thức máu
  • Troponin, CK-MB (khi có thể)

2.3. Chẩn đoán xác định

  • Mất ý thức
  • Không có nhịp thở hoặc thở hổn hển
  • Không có mạch cảnh

2.4. Chẩn đoán phân biệt

  • Ngất
  • Hạ đường huyết nặng
  • Ngộ độc
  • Đột quỵ nặng

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc điều trị

  • Nhận biết sớm và kích hoạt hệ thống cấp cứu
  • Bắt đầu CPR chất lượng cao ngay lập tức
  • Sốc điện sớm nếu có chỉ định
  • Chăm sóc hậu hồi sức tim phổi

3.2. Điều trị cụ thể

3.2.1. Điều trị ban đầu

  1. Đảm bảo an toàn cho người cấp cứu và nạn nhân
  2. Kiểm tra đáp ứng và hô hấp
  3. Gọi hỗ trợ và kích hoạt hệ thống cấp cứu
  4. Bắt đầu ép tim ngay lập tức:
    • Tần số: 100-120 lần/phút
    • Độ sâu: 5-6 cm
    • Cho phép ngực nở lại hoàn toàn giữa các lần ép
    • Giảm thiểu gián đoạn
  5. Thở hỗ trợ: 30 lần ép tim : 2 lần thổi ngạt (đối với người cấp cứu đã qua đào tạo)
  6. Sử dụng AED càng sớm càng tốt:
    • Bật máy và làm theo hướng dẫn
    • Sốc điện nếu có chỉ định, tiếp tục CPR ngay sau sốc

3.2.2. Điều trị nâng cao (khi có nhân viên y tế)

  1. Tiếp tục CPR chất lượng cao
  2. Quản lý đường thở nâng cao:
    • Đặt nội khí quản hoặc thiết bị hỗ trợ đường thở khác
    • Xác nhận vị trí bằng capnography sóng
    • Duy trì tần số thở 10 lần/phút, không thở quá mức
  3. Theo dõi nhịp tim liên tục
  4. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch hoặc trong xương
  5. Thuốc:
    • Adrenaline: 1 mg tiêm tĩnh mạch/trong xương, lặp lại mỗi 3-5 phút
    • Amiodarone: 300 mg tiêm tĩnh mạch/trong xương sau 3 lần sốc điện không hiệu quả, có thể lặp lại liều 150 mg sau 5 phút
    • Lidocaine: có thể thay thế Amiodarone, liều 1-1,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch/trong xương, lặp lại 0,5-0,75 mg/kg mỗi 5-10 phút, tối đa 3 liều
  6. Xác định và điều trị nguyên nhân có thể đảo ngược (4H và 4T):
    • Hypoxia (Thiếu oxy): Đảm bảo thông khí và oxy hóa đầy đủ
    • Hypovolemia (Giảm thể tích tuần hoàn): Truyền dịch nhanh, ít nhất 1-2 L dung dịch tinh thể đẳng trương
    • Hydrogen ion (Toan máu): Xem xét sử dụng Natri bicarbonate 50 mmol khi pH < 7,2
    • Hypo/Hyperkalemia: Điều chỉnh rối loạn điện giải
    • Hypothermia (Hạ thân nhiệt): Làm ấm bệnh nhân đến nhiệt độ lõi > 32°C
    • Tension pneumothorax (Tràn khí màng phổi áp lực): Chọc hút khí cấp cứu
    • Tamponade (Ép tim cấp): Chọc dịch màng ngoài tim cấp cứu
    • Thrombosis (Huyết khối mạch vành hoặc phổi): Xem xét tiêu sợi huyết trong trường hợp nghi ngờ thuyên tắc phổi

3.2.3. Chăm sóc hậu hồi sức tim phổi

  1. Kiểm soát nhiệt độ: Duy trì nhiệt độ 32-36°C trong 24 giờ đầu
  2. Tối ưu hóa huyết động:
    • Duy trì huyết áp tâm thu > 100 mmHg
    • Đảm bảo lượng nước tiểu > 0,5 mL/kg/giờ
  3. Thông khí:
    • Duy trì PaCO2 35-45 mmHg
    • Tránh tăng oxy máu quá mức, duy trì SpO2 94-98%
  4. Kiểm soát co giật: Sử dụng thuốc chống co giật nếu cần
  5. Kiểm soát đường huyết: Duy trì glucose máu 7,8-10 mmol/L
  6. Đánh giá thần kinh và dự hậu:
    • Thực hiện đánh giá thần kinh sau 72 giờ
    • Xem xét chụp MRI não để đánh giá tổn thương não do thiếu oxy

3.3. Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi liên tục các dấu hiệu sinh tồn
  • Đánh giá đáp ứng thần kinh
  • Theo dõi điện tâm đồ liên tục
  • Theo dõi khí máu động mạch và điện giải mỗi 4-6 giờ
  • Đánh giá biến chứng và tác dụng phụ của điều trị

4. Tiên lượng

  • Tỷ lệ sống sót đến khi xuất viện: 10-20%
  • Yếu tố tiên lượng tốt:
    • Ngừng tim có nhân chứng
    • CPR sớm và chất lượng cao
    • Rung thất/nhịp nhanh thất không mạch là nhịp ban đầu
    • Sốc điện sớm
    • Thời gian ngừng tuần hoàn ngắn

5. Phòng ngừa

  • Kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch
  • Tầm soát và điều trị bệnh mạch vành
  • Đào tạo CPR cho cộng đồng
  • Tăng cường sự sẵn có của AED ở nơi công cộng
  • Theo dõi và điều trị các rối loạn nhịp tim nguy hiểm

Tài liệu tham khảo

  1. European Resuscitation Council Guidelines for Resuscitation 2021
  2. American Heart Association Guidelines for Cardiopulmonary Resuscitation and Emergency Cardiovascular Care 2020
  3. International Consensus on Cardiopulmonary Resuscitation and Emergency Cardiovascular Care Science With Treatment Recommendations 2020

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0