Thuốc tê | Không có Epinephrine | Có Epinephrine |
---|---|---|
Lidocaine | 4.5 mg/kg (tối đa 300mg) | 7 mg/kg (tối đa 500mg) |
Bupivacaine | 2 mg/kg (tối đa 175mg) | 2.5 mg/kg (tối đa 225mg) |
Ropivacaine | 3 mg/kg (tối đa 200mg) | 3.5 mg/kg (tối đa 225mg) |
Mepivacaine | 5 mg/kg (tối đa 400mg) | 7 mg/kg (tối đa 500mg) |
Prilocaine | 6 mg/kg (tối đa 400mg) | 8 mg/kg (tối đa 600mg) |
Levobupivacaine | 2 mg/kg (tối đa 150mg) | 2.5 mg/kg (tối đa 175mg) |
Phụ lục 2. Thang điểm đánh giá ngộ độc thuốc tê
Triệu chứng | Điểm |
---|---|
Triệu chứng thần kinh | |
Không triệu chứng | 0 |
Lơ mơ, chóng mặt | 1 |
Kích động, ảo giác | 2 |
Co giật | 3 |
Hôn mê | 4 |
Triệu chứng tim mạch | |
Không triệu chứng | 0 |
Nhịp nhanh/chậm | 1 |
Rối loạn nhịp nhẹ | 2 |
Block tim, QRS rộng | 3 |
Ngừng tim | 4 |
Triệu chứng hô hấp | |
Không triệu chứng | 0 |
Khó thở nhẹ | 1 |
Suy hô hấp | 2 |
Ngừng thở | 3 |
Đánh giá:
- ≤3 điểm: Nhẹ
- 4-6 điểm: Trung bình
- ≥7 điểm: Nặng
Phụ lục 3. Bảng kiểm cấp cứu ngộ độc thuốc tê
A. Chuẩn bị
Monitor đầy đủ
Phương tiện hồi sức
Intralipid 20%
Thuốc cấp cứu
Gọi hỗ trợ
B. Xử trí ban đầu
Ngừng thuốc tê
Đảm bảo ABC
Thiết lập đường truyền
Lấy máu xét nghiệm
Ghi ECG
C. Điều trị
Liệu pháp lipid
Kiểm soát co giật
Điều trị rối loạn nhịp
Hồi sức tim phổi nếu cần
Điều chỉnh rối loạn
D. Theo dõi
Sinh hiệu liên tục
Đáp ứng điều trị
Biến chứng
Xét nghiệm định kỳ
Ghi chép hồ sơ
Phụ lục 4. Thuốc và trang thiết bị cần thiết
A. Thuốc thiết yếu
- Thuốc cấp cứu:
- Intralipid 20%
- Adrenaline
- Diazepam/Midazolam
- Atropine
- Vận mạch
- Dịch truyền:
- Natri chloride 0.9%
- Ringer lactate
- Dung dịch keo
B. Trang thiết bị
- Thiết bị theo dõi:
- Monitor đa thông số
- Máy sốc điện
- Máy đo SpO2
- Máy đo EtCO2
- Thiết bị hồi sức:
- Bóng Ambu
- Mask các cỡ
- Bộ đặt nội khí quản
- Máy thở
- Thiết bị khác:
- Bơm tiêm điện
- Máy truyền dịch
- ECG 12 chuyển đạo
- Xe cấp cứu
Phụ lục 5. Protocol theo dõi chi tiết
A. Theo dõi tại phòng Cấp cứu/Hồi sức (24-48h đầu)
- Monitoring liên tục:
- SpO2, ECG, EtCO2: Theo dõi liên tục
- Huyết áp xâm lấn: Mỗi 1-5 phút tùy mức độ
- Nhiệt độ: Mỗi 1 giờ
- Tri giác (GCS): Mỗi 15-30 phút
- Đồng tử: Mỗi 1 giờ
- Xét nghiệm định kỳ:
a) Mỗi 2-4 giờ:- Khí máu động mạch
- Điện giải, đường máu
- Lactate máu
- Troponin (nếu có rối loạn tim mạch)
b) Mỗi 6-8 giờ:
- Công thức máu
- Đông máu cơ bản
- Chức năng gan, thận
- CK, CK-MB
c) Mỗi 12-24 giờ:
- Điện giải đồ đầy đủ
- Lipid máu
- NT-proBNP (nếu suy tim)
- Chẩn đoán hình ảnh:
- ECG 12 chuyển đạo: Mỗi 6-12 giờ
- X-quang ngực: Mỗi 24 giờ
- Siêu âm tim: Mỗi 12-24 giờ nếu có rối loạn tim mạch
- CT sọ não: Khi có biến đổi thần kinh
- Ghi chép theo dõi:
- Bảng theo dõi dấu hiệu sinh tồn
- Bảng cân bằng dịch
- Biểu đồ thuốc vận mạch
- Diễn biến lâm sàng
B. Theo dõi tại khoa Hồi sức (Ngày 2-7)
- Monitoring:
a) Mức độ nặng:- SpO2, ECG: Liên tục
- Huyết áp: 15-30 phút
- Nhiệt độ: 2-4 giờ
- Tri giác: 1-2 giờ
b) Mức độ trung bình:
- SpO2, ECG: Liên tục
- Huyết áp: 1-2 giờ
- Nhiệt độ: 4-6 giờ
- Tri giác: 4 giờ
- Xét nghiệm định kỳ:
a) Mức độ nặng:- Khí máu: Mỗi 6-8 giờ
- Điện giải: Mỗi 8-12 giờ
- Công thức máu: Mỗi 12-24 giờ
- Sinh hóa: Mỗi 24 giờ
b) Mức độ trung bình:
- Khí máu: Mỗi 12-24 giờ
- Điện giải: Mỗi 24 giờ
- Công thức máu: Mỗi 24-48 giờ
- Sinh hóa: Mỗi 48 giờ
- Đánh giá đáp ứng điều trị:
- Cải thiện lâm sàng
- Giảm/ngừng vận mạch
- Hết rối loạn nhịp
- Phục hồi ý thức
C. Theo dõi sau ổn định (>7 ngày)
- Monitoring cơ bản:
- SpO2, ECG: Theo chỉ định
- Huyết áp: 4-6 giờ
- Nhiệt độ: 6-8 giờ
- Tri giác: Mỗi ca trực
- Xét nghiệm định kỳ:
- Công thức máu: 2-3 ngày
- Sinh hóa: 3-5 ngày
- ECG: 2-3 ngày
- X-quang ngực: 5-7 ngày
- Theo dõi biến chứng:
- Rối loạn nhận thức
- Di chứng thần kinh
- Suy tim mạn
- Suy gan, thận
D. Tiêu chuẩn chuyển khoa
- Chuyển từ Hồi sức về khoa thường:
- Hết rối loạn nhịp ≥72 giờ
- Ngừng vận mạch ≥48 giờ
- Tỉnh táo hoàn toàn
- Không có biến chứng nặng
- Tiêu chuẩn xuất viện:
- Hết triệu chứng hoàn toàn
- ECG bình thường
- Xét nghiệm về bình thường
- Không có biến chứng
- Hiểu và thực hiện được hướng dẫn
E. Theo dõi sau xuất viện
- Tái khám định kỳ:
- Tuần đầu: 2-3 ngày/lần
- Tháng đầu: 1-2 tuần/lần
- Tháng 2-3: Mỗi 2-4 tuần
- Sau 3 tháng: Tùy tình trạng
- Đánh giá mỗi lần tái khám:
- Khám lâm sàng
- ECG
- Xét nghiệm cơ bản
- Biến chứng muộn
- Theo dõi đặc biệt:
- Chức năng tim (nếu có tổn thương)
- Di chứng thần kinh
- Chức năng gan, thận
- Rối loạn tâm lý
- Tiêu chuẩn ngừng theo dõi:
- Hết triệu chứng >3 tháng
- Không có biến chứng
- ECG và xét nghiệm bình thường
- Sinh hoạt bình thường
BÌNH LUẬN