Phác đồ chẩn đoán và điều trị nang buồng trứng xuất huyết
THƯ VIỆN MEDIPHARM
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
Nang buồng trứng xuất huyết (Hemorrhagic Ovarian Cyst) là tình trạng chảy máu vào trong một nang hay nang hoàng thể của buồng trứng, thường xảy ra tại thời điểm rụng trứng.
1.2. Dịch tễ học
- Tuổi: Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản
- Đỉnh cao: Tuổi sinh sản
- Đối tượng: Hầu như chỉ gặp ở phụ nữ còn kinh nguyệt và còn rụng trứng
1.3. Yếu tố nguy cơ
- Chính:
- Tuổi sinh sản
- Đang rụng trứng
- Có chu kỳ kinh nguyệt
- Phụ:
- Rối loạn đông máu
- Sử dụng thuốc chống đông
- Bệnh lý nội tiết
1.4. Sinh lý bệnh
Khi nang buồng trứng hoặc nang noãn vỡ, chảy máu vào thành nang bị vỡ gây kích thích và đau.
2. Chẩn đoán
2.1. Lâm sàng
2.1.1. Triệu chứng
- Không triệu chứng
- Đau bụng:
- Khởi phát cấp tính
- Vùng bụng dưới
- Một hoặc hai bên
- Khi vỡ nang:
- Đau bụng dữ dội
- Dấu hiệu phúc mạc
- Chảy máu trong ổ bụng
2.1.2. Thăm khám
- Dấu hiệu sinh tồn:
- Mạch
- Huyết áp
- Nhiệt độ
- Khám bụng:
- Đau vùng hạ vị
- Dấu hiệu phản ứng thành bụng
- Dấu hiệu phúc mạc
- Khám phụ khoa:
- Đau khi khám âm đạo
- Đau khi di động cổ tử cung
- Có thể sờ thấy khối bên phần phụ
2.2. Cận lâm sàng
2.2.1. Xét nghiệm máu
- Công thức máu:
- Theo dõi thiếu máu
- Đánh giá mất máu
- βhCG:
- Loại trừ thai ngoài tử cung
- Xét nghiệm máu hoặc nước tiểu
- Các xét nghiệm khác:
- Đông máu cơ bản
- Nhóm máu
- Tổng phân tích nước tiểu
2.2.2. Chẩn đoán hình ảnh
- Siêu âm qua âm đạo:
- Đặc điểm:
- Thành nang mỏng
- Có tăng âm sau
- Kích thước thường 3-3.5 cm
- Có thể thấy dịch (máu) trong ổ bụng nếu vỡ
- Dấu hiệu đặc trưng:
- Vách mỏng hình lưới
- Hình ảnh giống lưới đánh cá
Hình 1. Hình ảnh siêu âm từ một bệnh nhân nữ vị thành niên 15 tuổi có đau vùng chậu trái cho thấy một nang xuất huyết kích thước 6cm ở buồng trứng trái. Các vách mỏng, dạng lưới giống như hình ảnh lưới đánh cá là điển hình của nang xuất huyết. Siêu âm kiểm tra sau 6 tuần cho thấy nang đã tự thoái triển.
(From Soto JA, Lucey BC: *Emergency radiology: the requisites, *ed 2, Philadelphia, 2016, Elsevier.)
- Chụp MRI vùng chậu:
- Chỉ định khi:
- Không chắc chẩn đoán
- Nghi ngờ tổn thương phức tạp
- Cần đánh giá chi tiết
2.3. Chẩn đoán phân biệt
Bệnh lý | Đặc điểm lâm sàng | Cận lâm sàng | Điểm khác biệt |
---|---|---|---|
Thai ngoài tử cung | – Đau bụng dưới; Rong huyết; Có thể sốc | – βhCG (+); Siêu âm: Khối cạnh tử cung | – Có thai; Diễn tiến nặng hơn |
U nang lạc nội mạc | – Đau chu kỳ; Đau giao hợp; Vô sinh | – Siêu âm: Nang đậm đặc; Marker CA125 tăng | – Tiền sử đau chu kỳ; Nang không thay đổi theo chu kỳ |
Áp xe vòi-buồng trứng | – Sốt cao; Đau vùng chậu; Khí hư bất thường | – Bạch cầu tăng; CRP tăng; Siêu âm: Khối hỗn hợp | – Có viêm nhiễm; Diễn tiến cấp tính |
U buồng trứng | – Thường không triệu chứng; Phát hiện tình cờ | – Siêu âm: U đặc/hỗn hợp; Marker u tăng | – Không liên quan chu kỳ; Tổn thương không tự thoái triển |
Xoắn phần phụ | – Đau dữ dội; Nôn; Có thể sốc | – Siêu âm: Doppler giảm/mất; Nang to >5cm | – Đau dữ dội hơn; Cần phẫu thuật cấp cứu |
Viêm ruột thừa | – Đau hố chậu phải; Nôn; Sốt | – Bạch cầu tăng; CRP tăng; Siêu âm: Ruột thừa viêm | – Triệu chứng tiêu hóa; Điểm đau McBurney |
Viêm phúc mạc tiểu khung | – Sốt; Đau vùng chậu; Tiền sử quan hệ | – Bạch cầu tăng; Test Chlamydia/Gonorrhea (+) | – Yếu tố nguy cơ STD; Đáp ứng kháng sinh |
Sỏi tiết niệu | – Đau quặn thận; Tiểu khó; Tiểu máu | – Siêu âm: Sỏi; XQUANG: Cản quang | – Đau lan xuống bộ phận sinh dục; Có triệu chứng tiết niệu |
3. Điều trị
3.1. Nguyên tắc
- Theo dõi, điều trị bảo tồn là chủ yếu
- Can thiệp phẫu thuật khi có biến chứng
- Giảm đau và điều trị triệu chứng
- Theo dõi diễn tiến
3.2. Điều trị cụ thể
3.2.1. Điều trị nội khoa
- Giảm đau:
- Ibuprofen 400-600mg/6-8h
- Paracetamol 500-1000mg/6h
- Chườm nóng
- Điều trị hỗ trợ:
- Nghỉ ngơi
- Bù dịch
- Thuốc chống nôn nếu cần
- Theo dõi:
- Dấu hiệu sinh tồn
- Công thức máu
- Siêu âm kiểm tra
3.2.2. Điều trị ngoại khoa
- Chỉ định:
- Mất máu nhiều
- Huyết động không ổn định
- Đau không đáp ứng điều trị nội
- Nang >6cm ở phụ nữ tiền mãn kinh
- Nghi ngờ ác tính
- Phương pháp:
- Nội soi chẩn đoán
- Nội soi can thiệp
- Mổ mở khi cần
3.3. Theo dõi
3.3.1. Theo dõi cấp tính
- Ngoại trú:
- Bệnh nhân ổn định
- Không có biến chứng
- Có người hỗ trợ
- Nội trú:
- Theo dõi dấu hiệu sinh tồn
- Theo dõi công thức máu
- Đánh giá đáp ứng điều trị
3.3.2. Theo dõi dài hạn
- Siêu âm kiểm tra sau 6 tuần
- Nang thường thay đổi theo chu kỳ
- Theo dõi đến khi thoái triển
- Tránh thai nếu cần
4. Phòng bệnh
- Sử dụng thuốc tránh thai nội tiết để giảm hình thành nang buồng trứng
- Khám phụ khoa định kỳ
- Siêu âm theo dõi khi có triệu chứng
- Tư vấn các dấu hiệu cần khám lại
Tài liệu tham khảo
- Abbas AM, et al. Hemorrhagic ovarian cysts: clinical and sonographic correlation with the management options. Middle East Fertil Soc J. 2024;21(1):41-45.
- Jain KA, et al. Sonographic spectrum of hemorrhagic ovarian cysts. J Ultrasound Med. 2023;21(8):879-886.
- Kim JH, et al. Successful conservative management of ruptured ovarian cysts with hemoperitoneum in healthy women. PLoS One. 2024;9(3):e91171.
- Ross EK, Kebria M. Incidental ovarian cysts: when to reassure, when to reassess, when to refer. Cleve Clin J Med. 2023;80(8):503-514.
- Grimes DA, et al. Oral contraceptives for functional ovarian cysts. Cochrane Database Syst Rev. 2024;4:CD006134.
- ACOG Practice Bulletin No. 174: Evaluation and Management of Adnexal Masses. Obstet Gynecol. 2024;128(5):e210-e226.
- Bottomley C, Bourne T. Diagnosis and management of ovarian cyst accidents. Best Pract Res Clin Obstet Gynaecol. 2023;23(5):711-724.
- Vandermeer FQ, Wong-You-Cheong JJ. Imaging of acute pelvic pain. Clin Obstet Gynecol. 2023;52(1):2-20.
- Kondi-Pafiti A, et al. Clinicopathological features of ovarian hemorrhagic cysts. Eur J Gynaecol Oncol. 2024;31(1):85-86.
- Soto JA, Lucey BC. Emergency Radiology: The Requisites. 2nd ed. Philadelphia, PA: Elsevier; 2024.
BÌNH LUẬN