You dont have javascript enabled! Please enable it! Phác đồ chẩn đoán và điều trị Lơ xe mi kinh dòng tủy mạn tính - THƯ VIỆN MEDIPHARM
Trang chủNội khoaNội Huyết học lâm sàng

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Lơ xe mi kinh dòng tủy mạn tính

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng Lowe
Phác đồ chẩn đoán và điều trị u dạ dày tiết Gastrin (Gastrinoma)
Chẩn đoán và điều trị ngứa do ứ mật (Cholestatic Pruritus)
Phác đồ chẩn đoán và điều trị chóng mặt
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Cơn suy thượng thận cấp

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Lơ xe mi kinh dòng tủy mạn tính (CML) là một bệnh lý tăng sinh tủy xương ác tính, đặc trưng bởi sự tăng sinh và tích tụ của các tế bào dòng tủy trưởng thành và chưa trưởng thành trong máu ngoại vi, tủy xương và lách.

1.2. Dịch tễ học

  • Chiếm khoảng 15% các ca lơ xe mi ở người lớn
  • Tuổi trung bình khi chẩn đoán: 64 tuổi
  • Nam giới mắc nhiều hơn nữ giới (tỷ lệ 1.4:1)

1.3. Sinh bệnh học

  • Đặc trưng bởi nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph) – t(9;22)(q34;q11.2)
  • Gen hỗn hợp BCR-ABL1 tạo ra protein tyrosine kinase hoạt hóa liên tục

2. Chẩn đoán

2.1. Lâm sàng

  • Thường không có triệu chứng trong giai đoạn sớm
  • Mệt mỏi, sút cân, đổ mồ hôi đêm
  • Lách to

2.2. Cận lâm sàng

  • Công thức máu: Tăng bạch cầu (thường > 25,000/μL), tăng tiểu cầu
  • Tủy đồ: Tăng sinh tủy, tăng tỷ lệ tế bào dòng tủy
  • Xét nghiệm di truyền tế bào: t(9;22) hoặc Ph+
  • PCR định lượng: phát hiện và định lượng gen BCR-ABL1

2.3. Chẩn đoán xác định

  • Phát hiện nhiễm sắc thể Philadelphia hoặc gen BCR-ABL1

2.4. Phân giai đoạn

  • Giai đoạn mạn tính
  • Giai đoạn tăng tốc
  • Giai đoạn chuyển cấp

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc điều trị

  • Sử dụng thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) là điều trị chính
  • Lựa chọn TKI dựa trên đặc điểm bệnh nhân và bệnh
  • Theo dõi đáp ứng điều trị và điều chỉnh kịp thời

3.2. Phác đồ điều trị

3.2.1. Điều trị bước 1 (Bệnh mới chẩn đoán, giai đoạn mạn tính)

Thuốc Liều lượng Chú ý Mức độ khuyến cáo
Imatinib 400 mg/ngày, uống – Có thể tăng lên 600-800 mg/ngày nếu đáp ứng không đầy đủ

– Tác dụng phụ: Phù, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ

1A
Nilotinib 300 mg x 2 lần/ngày, uống – Uống xa bữa ăn (2 giờ trước hoặc 1 giờ sau ăn)

– Tác dụng phụ: Tăng đường huyết, rối loạn lipid máu

1A
Dasatinib 100 mg/ngày, uống – Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn

– Tác dụng phụ: Tràn dịch màng phổi, giảm tiểu cầu

1A
Bosutinib 400 mg/ngày, uống – Uống cùng bữa ăn

– Tác dụng phụ: Tiêu chảy, tăng men gan

1A

3.2.2. Điều trị bệnh kháng thuốc hoặc không dung nạp TKI bước 1

Tình trạng Lựa chọn điều trị Liều lượng Mức độ khuyến cáo
Kháng Imatinib Dasatinib hoặc Nilotinib hoặc Bosutinib – Dasatinib: 100 mg/ngày

– Nilotinib: 400 mg x 2 lần/ngày

– Bosutinib: 500 mg/ngày

1A
Kháng Nilotinib Dasatinib hoặc Bosutinib – Dasatinib: 100 mg/ngày

– Bosutinib: 500 mg/ngày

1A
Kháng Dasatinib Nilotinib hoặc Bosutinib – Nilotinib: 400 mg x 2 lần/ngày

– Bosutinib: 500 mg/ngày

1A
Đột biến T315I Ponatinib 45 mg/ngày, giảm liều khi đạt đáp ứng 1A

3.2.3. Điều trị giai đoạn tăng tốc và chuyển cấp

Giai đoạn Lựa chọn điều trị Liều lượng Mức độ khuyến cáo
Tăng tốc TKI liều cao + Hóa trị – Imatinib: 600-800 mg/ngày

– Dasatinib: 140 mg/ngày

– Nilotinib: 400 mg x 2 lần/ngày

– Bosutinib: 500 mg/ngày

– Ponatinib: 45 mg/ngày

1A
Chuyển cấp TKI + Hóa trị liều cao Như giai đoạn tăng tốc + Phác đồ AML 1A

3.3. Theo dõi đáp ứng điều trị

Thời điểm Mục tiêu Hành động nếu không đạt
3 tháng BCR-ABL1 ≤ 10% (IS) Đánh giá tuân thủ, xem xét đổi TKI
6 tháng BCR-ABL1 < 1% (IS) Đổi sang TKI thế hệ 2 hoặc 3
12 tháng BCR-ABL1 ≤ 0.1% (IS) Đổi sang TKI thế hệ 2 hoặc 3

3.4. Điều trị hỗ trợ

  • Leukapheresis trong trường hợp tăng bạch cầu nặng
  • Hydroxyurea để giảm nhanh số lượng bạch cầu trước khi bắt đầu TKI
  • Allopurinol để dự phòng hội chứng ly giải u
  • Vaccin phòng bệnh

4. Tiên lượng

  • Tiên lượng đã cải thiện đáng kể với sự ra đời của các TKI
  • Tỷ lệ sống 5 năm: > 90% với bệnh nhân được điều trị TKI từ đầu

5. Tài liệu tham khảo

  1. Hochhaus, A., et al. (2020). European LeukemiaNet 2020 recommendations for treating chronic myeloid leukemia. Leukemia, 34(4), 966-984.
  2. National Comprehensive Cancer Network. (2021). NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology: Chronic Myeloid Leukemia, Version 3.2021.
  3. Jabbour, E., & Kantarjian, H. (2020). Chronic myeloid leukemia: 2020 update on diagnosis, therapy and monitoring. American Journal of Hematology, 95(6), 691-709.
  4. Radich, J. P., et al. (2018). Chronic Myeloid Leukemia, Version 1.2019, NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology. Journal of the National Comprehensive Cancer Network, 16(9), 1108-1135.
  5. Cortes, J. E., et al. (2016). Final 5-Year Study Results of DASISION: The Dasatinib Versus Imatinib Study in Treatment-Naïve Chronic Myeloid Leukemia Patients Trial. Journal of Clinical Oncology, 34(20), 2333-2340.

6. Lược đồ chẩn đoán và điều trị CML

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0