Trang chủNội khoa

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Lơ xe mi cấp dòng tủy

Tắc ruột sau phẫu thuật sản phụ khoa – BV Từ Dũ
Quản lý rối loạn nhịp trong suy tim
Kiểm soát đường huyết và liệu pháp Insulin tích cực ở bệnh nhân ICU

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Lơ xe mi cấp dòng tủy (AML) là một nhóm bệnh lý ác tính của tế bào gốc tạo máu, đặc trưng bởi sự tăng sinh và tích tụ của các tế bào non dòng tủy (blast) trong tủy xương, máu ngoại vi và các cơ quan khác.

1.2. Dịch tễ học

  • Chiếm khoảng 80% các ca lơ xe mi cấp ở người lớn
  • Tuổi trung bình khi chẩn đoán: 68 tuổi
  • Tỷ lệ mắc tăng theo tuổi

2. Chẩn đoán

2.1. Lâm sàng

  • Triệu chứng thiếu máu: Mệt mỏi, khó thở, xanh xao
  • Xuất huyết: Chảy máu chân răng, xuất huyết dưới da
  • Nhiễm trùng tái diễn
  • Đau xương
  • Thâm nhiễm ngoài tủy: Gan lách hạch to, thâm nhiễm da, lợi

2.2. Cận lâm sàng

  • Công thức máu: Giảm 3 dòng tế bào máu, tăng tỷ lệ blast
  • Tủy đồ: > 20% blast trong tủy xương
  • Hóa mô miễn dịch: Xác định dòng tế bào
  • Sinh học phân tử: Phát hiện đột biến gen (FLT3, NPM1, CEBPA, IDH1/2, TP53)
  • Nhiễm sắc thể đồ: Phát hiện bất thường nhiễm sắc thể

2.3. Chẩn đoán xác định

  • 20% blast trong tủy xương hoặc máu ngoại vi

  • Hoặc có các bất thường di truyền đặc hiệu: t(8;21), inv(16), t(16;16), t(15;17)

2.4. Phân loại

Theo WHO 2016:

  1. AML với bất thường di truyền tái diễn
  2. AML với thay đổi liên quan đến rối loạn sinh tủy
  3. AML liên quan đến điều trị
  4. AML không xếp loại khác
  5. Sarcom tủy
  6. Tăng sinh tủy blastic của hội chứng Down

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc điều trị

  • Điều trị tấn công để đạt lui bệnh hoàn toàn
  • Điều trị củng cố để duy trì lui bệnh
  • Điều trị duy trì (trong một số trường hợp)
  • Ghép tế bào gốc tạo máu ở bệnh nhân nguy cơ cao

3.2. Phác đồ điều trị

3.2.1. Điều trị tấn công

Nhóm bệnh nhân Phác đồ Liều lượng Chú ý
Bệnh nhân trẻ, thể trạng tốt 7+3 – Cytarabine 100-200 mg/m²/ngày, truyền TM liên tục 24h, ngày 1-7

– Daunorubicin 60-90 mg/m²/ngày hoặc Idarubicin 12 mg/m²/ngày, truyền TM 30 phút, ngày 1-3

Có thể thêm Midostaurin 50 mg x 2 lần/ngày, uống, ngày 8-21 nếu FLT3 dương tính
Bệnh nhân cao tuổi, thể trạng kém Liều thấp Cytarabine Cytarabine 20 mg/m²/ngày, tiêm dưới da, ngày 1-10 mỗi 4 tuần Có thể kết hợp với Venetoclax 400 mg/ngày, uống
AML với đột biến IDH1/2 Ivosidenib (IDH1) hoặc Enasidenib (IDH2) – Ivosidenib 500 mg/ngày, uống<br>- Enasidenib 100 mg/ngày, uống Dùng đơn trị hoặc kết hợp với hóa trị

3.2.2. Điều trị củng cố

Phác đồ Liều lượng Số đợt
HiDAC Cytarabine 3 g/m² (1-1.5 g/m² nếu > 60 tuổi) mỗi 12h, truyền TM 3h, ngày 1, 3, 5 3-4 đợt
HiDAC + Anthracycline – Cytarabine như trên

– Daunorubicin 45 mg/m²/ngày hoặc Idarubicin 8 mg/m²/ngày, truyền TM, ngày 1-2

1-2 đợt

3.2.3. Ghép tế bào gốc tạo máu

Chỉ định Loại ghép Thời điểm
AML nguy cơ cao Ghép đồng Sau đạt lui bệnh hoàn toàn lần 1
AML tái phát Ghép đồng種 hoặc ghép tự thân Sau đạt lui bệnh hoàn toàn lần 2

3.3. Điều trị hỗ trợ

  • Kiểm soát các biến chứng nhiễm trùng
  • Truyền máu và các chế phẩm
  • Điều trị hội chứng ly giải u
  • Dự phòng và điều trị buồn nôn, nôn

4. Theo dõi và quản lý

4.1. Đánh giá đáp ứng điều trị

Loại đáp ứng Tiêu chuẩn
Lui bệnh hoàn toàn (CR) – Blast tủy xương < 5%<br>- Không có blast trong máu ngoại vi<br>- Hồi phục chỉ số máu ngoại vi: Bạch cầu trung tính > 1000/μL, Tiểu cầu > 100,000/μL
Lui bệnh hoàn toàn với hồi phục không đầy đủ (CRi) Như CR nhưng chỉ số máu ngoại vi chưa hồi phục hoàn toàn

4.2. Theo dõi

  • Đánh giá tủy đồ sau đợt điều trị tấn công và mỗi đợt củng cố
  • Theo dõi bệnh tồn dư tối thiểu (MRD) bằng flow cytometry hoặc PCR
  • Theo dõi tác dụng phụ của thuốc và biến chứng

5. Tiên lượng

  • Tỷ lệ sống 5 năm: Khoảng 25-30% ở người lớn, 65-70% ở trẻ em
  • Yếu tố tiên lượng: Tuổi, thể trạng, cytogenetics, đột biến phân tử, đáp ứng điều trị ban đầu

6. Tài liệu tham khảo

  1. Döhner, H., et al. (2017). Diagnosis and management of AML in adults: 2017 ELN recommendations from an international expert panel. Blood, 129(4), 424-447.
  2. National Comprehensive Cancer Network. (2021). NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology: Acute Myeloid Leukemia, Version 3.2021.
  3. Tallman, M. S., et al. (2019). Acute Myeloid Leukemia, Version 3.2019, NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology. Journal of the National Comprehensive Cancer Network, 17(6), 721-749.
  4. Stone, R. M., et al. (2017). Midostaurin plus Chemotherapy for Acute Myeloid Leukemia with a FLT3 Mutation. New England Journal of Medicine, 377(5), 454-464.
  5. DiNardo, C. D., et al. (2018). Durable Remissions with Ivosidenib in IDH1-Mutated Relapsed or Refractory AML. New England Journal of Medicine, 378(25), 2386-2398.

7. Lược đồ chẩn đoán và điều trị AML