Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng Miller Fisher
THƯ VIỆN MEDIPHARM
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
Hội chứng Miller Fisher (Miller Fisher Syndrome – MFS) là một biến thể hiếm gặp của hội chứng Guillain-Barré, đặc trưng bởi tam chứng: nhược cơ mắt ngoài, mất điều hòa và mất phản xạ gân xương.
1.2. Dịch tễ học
- Tỷ lệ mắc: chiếm 5-10% các trường hợp Guillain-Barré
- Tuổi: mọi lứa tuổi, thường gặp ở người trưởng thành
- Giới: nam gặp nhiều hơn nữ (tỷ lệ 2:1)
- Địa dư: phổ biến hơn ở châu Á
1.3. Sinh lý bệnh
- Cơ chế miễn dịch:
- Phản ứng tự miễn sau nhiễm trùng
- Kháng thể kháng ganglioside GQ1b
- Tổn thương các dây thần kinh sọ não
- Ảnh hưởng đến các sợi thần kinh cảm giác
- Yếu tố khởi phát:
- Nhiễm trùng trước đó (1-4 tuần):
- Campylobacter jejuni (thường gặp nhất)
- Mycoplasma pneumoniae
- Virus (CMV, EBV, influenza)
- Hiếm gặp: vaccine, thuốc
- Nhiễm trùng trước đó (1-4 tuần):
1.4. Phân loại
- Thể điển hình:
- Tam chứng đầy đủ
- Tiến triển tương đối thuần nhất
- Thể không điển hình:
- Thiếu một hoặc hai trong tam chứng
- Có thể kết hợp với:
- Liệt các dây thần kinh sọ khác
- Yếu chi
- Rối loạn cảm giác
2. Chẩn đoán
2.1. Lâm sàng
2.1.1. Triệu chứng cơ năng
- Giai đoạn khởi phát:
- Rối loạn thị giác
- Chóng mặt
- Mất thăng bằng
- Tê bì đầu chi
- Có thể có đau đầu
- Giai đoạn toàn phát:
- Tam chứng đặc trưng:
- Liệt cơ vận nhãn:
- Song thị
- Sụp mi
- Giới hạn vận động nhãn cầu
- Mất điều hòa:
- Đi lại không vững
- Loạng choạng
- Động tác chi trên vụng về
- Mất phản xạ gân xương:
- Mất phản xạ gân gối
- Mất phản xạ gân gót
- Liệt cơ vận nhãn:
2.1.2. Triệu chứng thực thể
- Khám thần kinh sọ não:
- Liệt các dây III, IV, VI
- Đồng tử bình thường
- Có thể kèm liệt VII
- Khám vận động:
- Sức cơ chi thường bình thường
- Có thể yếu nhẹ
- Khám cảm giác:
- Có thể giảm cảm giác ngoại vi
- Rối loạn cảm giác sâu
- Khám điều hòa:
- Test ngón-mũi dương tính
- Dấu Romberg dương tính
- Đi đường thẳng không vững
2.2. Cận lâm sàng
2.2.1. Xét nghiệm bắt buộc
- Dịch não tủy:
- Ly tách đạm-tế bào:
- Protein tăng (> 0.45 g/L)
- Tế bào bình thường (< 5 bạch cầu/mm³)
- Thời điểm: sau 1 tuần khởi phát
- Ly tách đạm-tế bào:
- Kháng thể kháng GQ1b:
- Độ nhạy: 90%
- Độ đặc hiệu: 97%
- Giúp chẩn đoán sớm
2.2.2. Xét nghiệm bổ sung
- Điện cơ:
- Giảm biên độ điện thế
- Kéo dài thời gian tiềm tàng
- Block dẫn truyền
- Kháng thể khác:
- Kháng GT1a
- Kháng GD1b
- Các kháng thể ganglioside khác
- Xét nghiệm tìm nguyên nhân:
- Cấy phân tìm C. jejuni
- Huyết thanh Mycoplasma
- PCR virus
2.2.3. Chẩn đoán hình ảnh
- MRI sọ não:
- Loại trừ tổn thương thân não
- Bình thường trong MFS
- MRI tủy:
- Không bắt buộc
- Loại trừ tổn thương tủy
2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
- Tiêu chuẩn bắt buộc:
- Tam chứng đặc trưng
- Tiến triển cấp tính (< 4 tuần)
- Loại trừ các nguyên nhân khác
- Tiêu chuẩn hỗ trợ:
- Tiền sử nhiễm trùng
- Ly tách đạm-tế bào
- Kháng thể kháng GQ1b dương tính
2.4. Chẩn đoán phân biệt
Bệnh | Đặc điểm phân biệt | Xét nghiệm then chốt |
---|---|---|
Nhược cơ | Dao động trong ngày, đáp ứng với Tensilon | Kháng thể AChR, Test Tensilon |
Viêm thân não | Rối loạn ý thức, dấu hiệu bó tháp | MRI sọ não |
U hố sau | Tiến triển chậm, đau đầu | MRI sọ não |
Thiếu máu não cục bộ | Khởi phát đột ngột, yếu tố nguy cơ mạch máu | CT/MRI sọ não |
3. Điều trị
3.1. Nguyên tắc điều trị
- Điều trị sớm trong 2 tuần đầu
- Kết hợp điều trị đặc hiệu và hỗ trợ
- Theo dõi và phòng biến chứng
- Phục hồi chức năng sớm
3.2. Điều trị cụ thể
3.2.1. Điều trị miễn dịch
- Immunoglobulin truyền tĩnh mạch (IVIG):
- Liều: 0.4g/kg/ngày x 5 ngày
- Chỉ định: thể nặng, tiến triển nhanh
- Theo dõi: chức năng thận, tình trạng tim mạch
- Thay huyết tương:
- 5 lần trong 2 tuần
- Thay thế khi không có IVIG
- Hiệu quả tương đương IVIG
3.2.2. Điều trị hỗ trợ
- Chăm sóc mắt:
- Bảo vệ giác mạc
- Kính đeo đơn thị
- Đeo kính râm
- Phòng ngừa té ngã:
- Hỗ trợ đi lại
- Điều chỉnh môi trường
- Tập vận động có giám sát
- Điều trị triệu chứng:
- Giảm đau nếu cần
- Chống nôn
- An thần nhẹ
3.2.3. Phục hồi chức năng
- Vận động:
- Tập thăng bằng
- Tập đi
- Tập vận động tinh
- Ngôn ngữ-nuốt:
- Tập nuốt an toàn
- Điều chỉnh chế độ ăn
- Hoạt động trị liệu:
- Tập các hoạt động sinh hoạt
- Thích nghi môi trường
3.3. Điều trị theo giai đoạn
- Giai đoạn cấp:
- Điều trị miễn dịch
- Theo dõi sát
- Phòng biến chứng
- Giai đoạn hồi phục:
- Phục hồi chức năng tích cực
- Điều trị triệu chứng tồn dư
- Tâm lý trị liệu
3.4. Theo dõi và đánh giá
3.4.1. Theo dõi trong điều trị
- Hàng ngày:
- Dấu hiệu sinh tồn
- Mức độ liệt
- Khả năng nuốt
- Biến chứng
- Định kỳ:
- Đánh giá chức năng
- Xét nghiệm theo dõi
- Hiệu quả điều trị
3.4.2. Tiêu chí đánh giá
- Cải thiện:
- Giảm song thị
- Cải thiện điều hòa
- Hồi phục phản xạ
- Không cải thiện:
- Triệu chứng kéo dài
- Xuất hiện biến chứng
- Lan rộng tổn thương
4. Tiên lượng và biến chứng
4.1. Tiên lượng
- Tiên lượng tốt:
- 90% hồi phục hoàn toàn
- Thời gian: 2-3 tháng
- Yếu tố thuận lợi:
- Điều trị sớm
- Không có biến chứng
- Tuổi trẻ
- Tiên lượng xấu:
- Khởi phát muộn
- Có tổn thương lan rộng
- Đáp ứng điều trị kém
4.2. Biến chứng
- Cấp tính:
- Suy hô hấp
- Rối loạn nuốt
- Loét giác mạc
- Chấn thương do té ngã
- Mạn tính:
- Di chứng thần kinh sọ
- Rối loạn thăng bằng
- Mệt mỏi kéo dài
- Rối loạn tâm lý
5. Phòng bệnh
- Điều trị tốt nhiễm trùng
- Tránh các yếu tố khởi phát
- Nhận biết sớm triệu chứng
- Theo dõi tái phát
6. Tư vấn cho người bệnh
- Giải thích về bệnh:
- Cơ chế bệnh
- Tiến triển tự nhiên
- Khả năng hồi phục
- Hướng dẫn điều trị:
- Tuân thủ điều trị
- Phục hồi chức năng
- Phòng biến chứng
- Theo dõi sau điều trị:
- Lịch tái khám
- Dấu hiệu cần khám lại
- Phòng tái phát
Tài liệu tham khảo
- Bukhari S, et al. Miller Fisher Syndrome: Clinical Features, Diagnosis, and Management. Neurologist. 2022
- Wakerley BR, et al. GQ1b serology in Miller Fisher syndrome and related disorders. J Neurol. 2021
- Mori M, et al. Clinical features and treatment of Miller Fisher syndrome. Neurol Clin. 2020
BÌNH LUẬN