You dont have javascript enabled! Please enable it! Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng Lowe - THƯ VIỆN MEDIPHARM
Trang chủNhãn khoa

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng Lowe

Phác đồ xử trí cấp cứu Rắn hổ mang chúa cắn
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Uốn ván
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hội chứng ngừng thở khi ngủ – Bộ Y tế
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng Mallory-Weiss
Biểu hiện lâm sàng và chẩn đoán hội chứng Behçet

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng Lowe

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Hội chứng Lowe (còn gọi là hội chứng não-mắt-thận) là một rối loạn di truyền liên kết nhiễm sắc thể X hiếm gặp, đặc trưng bởi ba biểu hiện chính: bất thường ở mắt, rối loạn thần kinh và bệnh lý thận.

1.2. Dịch tễ học

  • Tỷ lệ mắc: Khoảng 1/500,000 đến 1/1,000,000 trẻ sinh ra.
  • Ảnh hưởng chủ yếu đến nam giới.
  • Nữ giới mang gen có thể có một số biểu hiện nhẹ của bệnh.

1.3. Sinh lý bệnh

Hội chứng Lowe do đột biến gen OCRL trên nhiễm sắc thể X, mã hóa enzyme phosphatidylinositol 4,5-bisphosphate-5-phosphatase. Sự thiếu hụt enzyme này dẫn đến:

  1. Rối loạn chuyển hóa phosphoinositide
  2. Bất thường trong quá trình vận chuyển màng tế bào
  3. Rối loạn cấu trúc tế bào xương

Lược đồ sinh lý bệnh Hội chứng Lowe

2. Chẩn đoán

2.1. Lâm sàng

  • Bất thường ở mắt: Đục thủy tinh thể bẩm sinh, glôcôm, giảm thị lực
  • Rối loạn thần kinh: Chậm phát triển tâm thần vận động, giảm trương lực cơ, co giật
  • Bệnh lý thận: Hội chứng Fanconi thận, suy thận tiến triển

2.2. Cận lâm sàng

2.2.1. Xét nghiệm máu

  • Điện giải đồ: Hạ kali, hạ phosphate, hạ bicarbonate
  • Creatinine: Có thể tăng (suy thận)
  • Acid uric: Giảm

2.2.2. Xét nghiệm nước tiểu

  • Protein niệu
  • Glucosuria (khi glucose máu bình thường)
  • Phosphaturia
  • Aminoaciduria

2.2.3. Xét nghiệm di truyền

  • Phân tích đột biến gen OCRL

2.2.4. Chẩn đoán hình ảnh

  • MRI não: Có thể thấy bất thường chất trắng
  • X-quang xương: Loãng xương, gãy xương bệnh lý

2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán

Chẩn đoán xác định khi có:

  1. Biểu hiện lâm sàng đặc trưng (mắt, thần kinh, thận)
  2. Xét nghiệm sinh hóa phù hợp với hội chứng Fanconi thận
  3. Xác định đột biến gen OCRL

2.4. Chẩn đoán phân biệt

Bệnh Điểm giống Điểm khác biệt Cách phân biệt
Bệnh Dent Hội chứng Fanconi thận Không có bất thường ở mắt và thần kinh Xét nghiệm di truyền
Bệnh Cystine Hội chứng Fanconi thận Tinh thể cystine trong giác mạc Đo cystine trong bạch cầu
Hội chứng Zellweger Bất thường ở mắt và thần kinh Không có hội chứng Fanconi thận Xét nghiệm axit béo chuỗi rất dài

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc điều trị

  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
  • Quản lý các biến chứng
  • Phục hồi chức năng và giáo dục đặc biệt

3.2. Điều trị cụ thể

3.2.1. Điều trị bất thường ở mắt

  • Phẫu thuật đục thủy tinh thể sớm
  • Điều trị glôcôm: Thuốc nhỏ mắt, phẫu thuật nếu cần
  • Kính áp tròng hoặc kính mắt để cải thiện thị lực Mức độ bằng chứng: Trung bình, Khuyến nghị: Mạnh

3.2.2. Điều trị rối loạn thần kinh

  • Vật lý trị liệu, hoạt động trị liệu
  • Điều trị co giật nếu có
  • Giáo dục đặc biệt Mức độ bằng chứng: Trung bình, Khuyến nghị: Mạnh

3.2.3. Điều trị bệnh lý thận

  • Bổ sung các chất điện giải bị mất:
    • Bicarbonate: 1-2 mEq/kg/ngày
    • Kali: 2-5 mEq/kg/ngày
    • Phosphate: 20-40 mg/kg/ngày
  • Vitamin D và calci để ngăn ngừa còi xương
  • Theo dõi và điều trị suy thận tiến triển Mức độ bằng chứng: Cao, Khuyến nghị: Mạnh

3.2.4. Điều trị hỗ trợ khác

  • Dinh dưỡng: Chế độ ăn giàu calo, protein
  • Điều trị loãng xương: Biphosphonates nếu cần
  • Hỗ trợ tâm lý cho bệnh nhân và gia đình Mức độ bằng chứng: Trung bình, Khuyến nghị: Mạnh

3.3. Theo dõi và đánh giá

  • Đánh giá mắt: 6 tháng/lần
  • Đánh giá thần kinh: 6-12 tháng/lần
  • Xét nghiệm chức năng thận: 3-6 tháng/lần
  • Đánh giá tăng trưởng và dinh dưỡng: 3-6 tháng/lần
  • Đánh giá xương: Hàng năm

4. Tiên lượng

  • Bệnh mạn tính, tiến triển
  • Tuổi thọ trung bình khoảng 30-40 năm
  • Nguyên nhân tử vong chính: Suy thận giai đoạn cuối, nhiễm trùng

5. Phòng bệnh

  • Tư vấn di truyền cho gia đình có người mắc bệnh
  • Chẩn đoán trước sinh có thể được thực hiện

6. Hướng dẫn cho bệnh nhân và gia đình

  1. Giáo dục về bản chất của bệnh và tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị.
  2. Hướng dẫn cách nhận biết các dấu hiệu cần can thiệp y tế khẩn cấp.
  3. Khuyến khích tham gia vào các nhóm hỗ trợ bệnh nhân.
  4. Cung cấp thông tin về các nguồn lực hỗ trợ giáo dục đặc biệt và phục hồi chức năng.

Tài liệu tham khảo

  1. Bökenkamp A, Ludwig M. The oculocerebrorenal syndrome of Lowe: an update. Pediatr Nephrol. 2016;31(12):2201-2212.
  2. Loi M. Lowe syndrome. Orphanet J Rare Dis. 2006;1:16.
  3. Festa BP, et al. Molecular pathogenesis of Lowe Syndrome, a rare X-linked disorder. J Rare Dis Res Treat. 2018;3(2):34-39.
  4. Hichri H, et al. From Lowe syndrome to Dent disease: correlations between mutations of the OCRL1 gene and clinical and biochemical phenotypes. Hum Mutat. 2011;32(4):379-388.
  5. Amirhakimi A, et al. Lowe Syndrome: Report of a Case and Brief Literature Review. Nephro-Urol Mon. 2019;11(2):e89927.
  6. Allmendinger AM, et al. Imaging of Lowe syndrome: a rare cause of neonatal hypotonia. Pediatr Radiol. 2014;44(11):1458-1463.
  7. Hou JW. Progressive neurodevelopmental decline in two children with Lowe syndrome. J Formos Med Assoc. 2019;118(12):1688-1692.
  8. Pasternack SM, et al. Lowe syndrome: an update on OCRL1 mutations and clinical manifestations. Ital J Pediatr. 2013;39:8.

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0