Trang chủNgoại khoaNgoại tiêu hóa - Gan mật

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng khoang bụng

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG KHOANG BỤNG

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Hội chứng khoang bụng (ACS) là tình trạng tăng áp lực ổ bụng (IAP) kéo dài > 20 mmHg kèm theo suy chức năng của ít nhất một cơ quan.

1.2. Phân loại

  • Nguyên phát: Do bệnh lý trong ổ bụng
  • Thứ phát: Do nguyên nhân ngoài ổ bụng
  • Tái phát: Tái xuất hiện sau khi đã điều trị

1.3. Cơ chế sinh lý bệnh

  1. Tăng áp lực trong ổ bụng →
    • Giảm tưới máu tạng
    • Giảm cung lượng tim do chèn ép tĩnh mạch chủ dưới
  2. Giảm tưới máu tạng →
    • Thiếu máu cục bộ ruột và gan
    • Tăng tính thấm thành ruột
  3. Giảm cung lượng tim →
    • Giảm tưới máu các cơ quan
    • Toan chuyển hóa
  4. Chèn ép cơ hoành →
    • Giảm dung tích phổi
    • Tăng áp lực đường thở
  5. Giảm tưới máu thận →
  6. Tăng áp lực nội sọ →
    • Do giảm dẫn lưu tĩnh mạch não
    • Rối loạn ý thức
  7. Rối loạn vi tuần hoàn →
    • Phù nề mô
    • Thiếu oxy mô

2. Chẩn đoán

2.1. Lâm sàng

  • Chướng bụng căng
  • Giảm nước tiểu (< 0,5 mL/kg/giờ)
  • Khó thở, tăng áp lực đường thở
  • Hạ huyết áp
  • Rối loạn ý thức

2.2. Cận lâm sàng

  • Đo áp lực ổ bụng (IAP):
    • Phương pháp: Đo qua bàng quang
    • IAP bình thường: < 12 mmHg
    • Tăng áp lực ổ bụng: IAP ≥ 12 mmHg
    • Hội chứng khoang bụng: IAP > 20 mmHg + suy cơ quan
  • Xét nghiệm máu:
    • Công thức máu: Có thể có thiếu máu, tăng bạch cầu
    • Điện giải đồ: Rối loạn điện giải
    • Creatinine: Tăng (> 110 µmol/L)
    • Lactate: Tăng (> 2 mmol/L)
  • Khí máu động mạch: Toan chuyển hóa
  • Chẩn đoán hình ảnh:
    • X-quang bụng: Giãn ruột, mức nước – mức hơi
    • CT scan bụng: Đánh giá nguyên nhân và mức độ tổn thương

2.3. Chẩn đoán xác định

  • IAP > 20 mmHg (đo 3 lần, cách nhau 4-6 giờ)
  • Kèm theo suy ít nhất một cơ quan

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc điều trị

  • Giảm áp lực ổ bụng
  • Hỗ trợ chức năng các cơ quan
  • Điều trị nguyên nhân

3.2. Điều trị cụ thể

3.2.1. Điều trị nội khoa

  • Đặt sonde dạ dày, sonde hậu môn giảm áp
  • Hút dịch ổ bụng (nếu có)
  • Tối ưu hóa thể tích tuần hoàn:
    • Truyền dịch tinh thể cân bằng (vd: Ringer lactate) 20-30 mL/kg
    • Mục tiêu: MAP ≥ 65 mmHg, nước tiểu ≥ 0,5 mL/kg/giờ
  • Giảm đau:
    • Fentanyl 25-100 µg IV mỗi 1-2 giờ (tối đa 200 µg/giờ)
    • Thận trọng: Có thể gây ức chế hô hấp
  • Giãn cơ:
    • Cisatracurium 0,15-0,2 mg/kg IV bolus, sau đó 1-2 µg/kg/phút truyền tĩnh mạch liên tục
    • Thận trọng: Theo dõi chặt chẽ độ giãn cơ
  • Lợi tiểu: Furosemide 20-40 mg IV mỗi 6-8 giờ (tối đa 600 mg/ngày)
    • Thận trọng: Theo dõi điện giải và thể tích tuần hoàn

3.2.2. Điều trị ngoại khoa

  • Chỉ định:
    • IAP > 25 mmHg không đáp ứng với điều trị nội khoa
    • Suy đa cơ quan tiến triển
  • Phương pháp: Mở bụng giảm áp
    • Có thể sử dụng kỹ thuật “open abdomen” với hệ thống hút áp lực âm

3.3. Điều trị hỗ trợ

  • Hỗ trợ hô hấp:
    • Thở máy với PEEP thấp (5-8 cmH2O)
    • Mục tiêu: SpO2 > 92%, PaCO2 35-45 mmHg
  • Hỗ trợ tuần hoàn:
    • Norepinephrine 0,1-1 µg/kg/phút truyền tĩnh mạch liên tục
    • Mục tiêu: MAP ≥ 65 mmHg
  • Hỗ trợ thận:

4. Theo dõi và quản lý

4.1. Theo dõi

  • Đo IAP mỗi 4-6 giờ
  • Theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn
  • Đánh giá chức năng các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, thận, thần kinh
  • Cân bằng dịch vào – ra

4.2. Tiêu chuẩn cải thiện

  • IAP < 12 mmHg
  • Cải thiện chức năng các cơ quan
  • Tăng lượng nước tiểu

4.3. Biến chứng

  • Suy đa cơ quan
  • Nhiễm trùng vết mổ
  • Thoát vị thành bụng

5. Phòng ngừa

  • Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ
  • Hồi sức dịch hợp lý ở bệnh nhân nặng
  • Phẫu thuật sớm khi có chỉ định

6. Tiên lượng

  • Tỷ lệ tử vong cao (40-60%) nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời
  • Tiên lượng phụ thuộc vào nguyên nhân và mức độ suy cơ quan

7. Tài liệu tham khảo

  1. Kirkpatrick AW, et al. (2013). Intra-abdominal hypertension and the abdominal compartment syndrome: updated consensus definitions and clinical practice guidelines from the World Society of the Abdominal Compartment Syndrome. Intensive Care Med, 39(7), 1190-1206.
  2. De Waele JJ, et al. (2015). Intra-abdominal Hypertension and Abdominal Compartment Syndrome. Am J Kidney Dis, 66(6), 1069-1079.
  3. Malbrain MLNG, et al. (2014). Intra-abdominal hypertension and the abdominal compartment syndrome: updated consensus definitions and clinical practice guidelines from the WSACS. Intensive Care Med, 40(12), 1620-1622.

THƯ VIỆN MEDIPHARM

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0