Trang chủNội khoaNội tiêu hóa

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng Budd-Chiari

Lược đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng Budd-Chiari

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG BUDD-CHIARI

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Hội chứng Budd-Chiari (BCS) là tình trạng tắc nghẽn dòng chảy tĩnh mạch gan, có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào từ tĩnh mạch gan nhỏ đến chỗ đổ của tĩnh mạch chủ dưới vào tâm nhĩ phải.

1.2. Dịch tễ học

  • Tỷ lệ mắc: 1/100,000 dân số
  • Tuổi trung bình khi chẩn đoán: 30-40 tuổi
  • Nữ mắc nhiều hơn nam

2. Cơ chế sinh lý bệnh

2.1. Nguyên nhân

  1. Rối loạn đông máu:
    • Hội chứng kháng phospholipid
    • Đột biến yếu tố V Leiden
    • Thiếu hụt Protein C, S, Antithrombin III
    • Bệnh tăng hồng cầu
  2. Bệnh lý tăng sinh tủy:
    • Đa hồng cầu nguyên phát
    • Tăng tiểu cầu nguyên phát
  3. Bệnh ác tính:
  4. Các nguyên nhân khác:
    • Bệnh Behçet
    • Sarcoidosis
    • Chấn thương
    • Thai kỳ

2.2. Cơ chế bệnh sinh chi tiết

  1. Tắc nghẽn dòng chảy tĩnh mạch gan:
    • Hình thành huyết khối trong lòng mạch do rối loạn đông máu hoặc tổn thương nội mạc
    • Xâm lấn từ bên ngoài (u gan, áp xe)
    • Chèn ép từ bên ngoài (u sau phúc mạc)
  2. Hậu quả của tắc nghẽn dòng chảy:
    • Tăng áp lực tĩnh mạch gan → Giãn xoang gan
    • Tăng áp lực thủy tĩnh trong xoang → Tăng thấm dịch vào khoang Disse
    • Giảm tưới máu gan → Thiếu oxy tế bào gan
  3. Biến đổi huyết động học:
    • Tăng áp lực tĩnh mạch cửa → Cổ trướng, lách to
    • Hình thành tuần hoàn bàng hệ → Giãn tĩnh mạch thực quản
  4. Tổn thương tế bào gan:
    • Thiếu oxy kéo dài → Hoại tử tế bào gan
    • Xơ hóa quanh tĩnh mạch trung tâm
    • Tái cấu trúc nhu mô gan → Xơ gan thứ phát
  5. Rối loạn chức năng gan:
    • Giảm tổng hợp protein → Hạ albumin máu, rối loạn đông máu
    • Giảm chuyển hóa bilirubin → Tăng bilirubin máu, vàng da
  6. Rối loạn hệ thống:
    • Hoạt hóa hệ renin-angiotensin-aldosterone → Giữ muối và nước
    • Giảm thanh thải các chất độc → Bệnh não gan
  7. Diễn tiến bệnh:
    • Cấp tính: Hoại tử gan lan tỏa, suy gan cấp
    • Bán cấp: Hình thành xơ gan nhanh chóng
    • Mạn tính: Xơ gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa

3. Chẩn đoán

3.1. Lâm sàng

  • Đau bụng vùng hạ sườn phải
  • Gan to
  • Cổ trướng
  • Phù chi dưới
  • Xuất huyết tiêu hóa (do giãn tĩnh mạch thực quản)

3.2. Cận lâm sàng

  • Xét nghiệm máu:
    • Tăng men gan (AST, ALT)
    • Tăng bilirubin
    • Giảm albumin, prothrombin
  • Siêu âm Doppler gan:
    • Không thấy dòng chảy hoặc dòng chảy ngược chiều trong tĩnh mạch gan
    • Tĩnh mạch gan giãn
  • CT scan/MRI gan có cản quang:
    • Hình ảnh “spoke wheel” đặc trưng
    • Xác định vị trí tắc nghẽn
  • Chụp tĩnh mạch gan:
    • Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán
  • Sinh thiết gan:
    • Đánh giá mức độ xơ hóa

3.3. Chẩn đoán xác định

  • Dựa vào lâm sàng và hình ảnh học
  • Xác định được tắc nghẽn dòng chảy tĩnh mạch gan

4. Điều trị

4.1. Nguyên tắc điều trị

  • Giải quyết tắc nghẽn tĩnh mạch gan
  • Kiểm soát biến chứng của tăng áp lực tĩnh mạch cửa
  • Điều trị nguyên nhân gây bệnh

4.2. Điều trị cụ thể

4.2.1. Điều trị nội khoa

  • Chống đông: Heparin, sau đó chuyển sang warfarin
  • Lợi tiểu: Kiểm soát cổ trướng
  • Thuốc làm tan huyết khối: Alteplase (trong trường hợp cấp tính)

4.2.2. Can thiệp nội mạch

  • Nong tĩnh mạch gan bằng bóng
  • Đặt stent tĩnh mạch gan hoặc tĩnh mạch chủ dưới

4.2.3. Phẫu thuật

  • TIPS (Transjugular Intrahepatic Portosystemic Shunt)
  • Tạo shunt cửa-chủ

4.2.4. Ghép gan

  • Chỉ định khi các phương pháp khác thất bại hoặc có suy gan nặng

4.3. Điều trị biến chứng

  • Xuất huyết tiêu hóa: Thắt tĩnh mạch thực quản
  • Cổ trướng kháng trị: Chọc hút dịch định kỳ
  • Bệnh não gan: Lactulose, kháng sinh

5. Theo dõi và quản lý

5.1. Theo dõi

  • Đánh giá lâm sàng và xét nghiệm chức năng gan định kỳ
  • Siêu âm Doppler gan mỗi 6-12 tháng
  • Nội soi thực quản định kỳ để đánh giá giãn tĩnh mạch

5.2. Tiên lượng

  • Phụ thuộc vào mức độ tổn thương gan và đáp ứng với điều trị
  • Tỷ lệ sống sau 5 năm: 50-90% (tùy thuộc vào thời điểm chẩn đoán và điều trị)

6. Phòng ngừa

  • Kiểm soát các yếu tố nguy cơ (rối loạn đông máu, bệnh lý tăng sinh tủy)
  • Tầm soát định kỳ ở nhóm nguy cơ cao

7. Tài liệu tham khảo

  1. European Association for the Study of the Liver. (2016). EASL Clinical Practice Guidelines: Vascular diseases of the liver. Journal of hepatology, 64(1), 179-202.
  2. Menon, K. V., Shah, V., & Kamath, P. S. (2004). The Budd–Chiari syndrome. New England Journal of Medicine, 350(6), 578-585.
  3. Seijo, S., et al. (2013). Good long‐term outcome of Budd‐Chiari syndrome with a step‐wise management. Hepatology, 57(5), 1962-1968.

THƯ VIỆN MEDIPHARM

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0