Phác đồ chẩn đoán và điều trị hẹp động mạch thận
THƯ VIỆN MEDIPHARM
I. Đại cương
1.1. Định nghĩa
- Hẹp động mạch thận (Renal Artery Stenosis, RAS) là tình trạng hẹp tiến triển của động mạch thận
- Nguyên nhân chủ yếu do xơ vữa động mạch hoặc loạn sản cơ sợi (FMD)
- Là nguyên nhân quan trọng, có thể hồi phục được của tăng huyết áp, bệnh thận thiếu máu cục bộ và các hội chứng tim mất bù
1.2. Dịch tễ học
A. Hẹp động mạch thận do xơ vữa (ARAS)
- Chiếm khoảng 90% các trường hợp
- Tỷ lệ mắc:
- Dân số chung: 0.2-5% qua khám nghiệm tử thi
- Người >65 tuổi: 6.8%
- Tỷ lệ tăng theo tuổi và các yếu tố nguy cơ tim mạch
- Phân bố:
- Nam > Nữ
- Người da trắng > người da đen
- Bệnh mạch máu ngoại vi: 22-59%
- Tăng huyết áp ác tính: 43% ở người da trắng và 7% ở người da đen
B. Loạn sản cơ sợi (FMD)
- Chiếm khoảng 10% các trường hợp
- Đặc điểm:
- 90% gặp ở nữ
- Tuổi khởi phát trung bình: 43 tuổi
- Tổn thương hai bên: 25-35%
- Không có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch
1.3. Yếu tố nguy cơ
A. Yếu tố chung
- Tuổi cao (>65 tuổi)
- Tăng huyết áp
- Đái tháo đường
- Rối loạn lipid máu
- Hút thuốc lá
- Tiền sử gia đình có bệnh mạch máu sớm
B. Yếu tố đặc hiệu
- Cho ARAS:
- Bệnh mạch máu ngoại vi
- Bệnh động mạch vành
- Xơ vữa động mạch cảnh
- Phình tách động mạch chủ
- Cho FMD:
- Giới nữ
- Tuổi trẻ
- Ít yếu tố nguy cơ tim mạch
- Có thể kết hợp với các bệnh mô liên kết
1.4. Phân loại
A. Theo nguyên nhân
- Xơ vữa động mạch (90%):
- Thường gặp ở người lớn tuổi
- Tổn thương chủ yếu ở gốc và 1/3 gần
- Thường kèm xơ vữa toàn thân
- Loạn sản cơ sợi (10%):
- Phân loại theo lớp động mạch tổn thương:
- Lớp giữa (>90%)
- Lớp trong (<10%)
- Lớp ngoài (<1%)
- Thường ở 2/3 xa động mạch thận
B. Theo mức độ hẹp
- Nhẹ: <50% đường kính lòng mạch
- Trung bình: 50-70%
- Nặng: >70%
- Rất nặng: >90% hoặc tắc hoàn toàn
C. Theo số lượng động mạch tổn thương
- Một bên
- Hai bên
- Động mạch thận đơn độc
III. Điều trị
Lược đồ chẩn đoán và điều trị hẹp động mạch thận
3.1. Nguyên tắc điều trị
- Điều trị theo từng trường hợp cụ thể
- Kết hợp điều trị nội khoa và can thiệp
- Kiểm soát các yếu tố nguy cơ
- Phòng ngừa tiến triển và biến chứng
- Theo dõi đáp ứng điều trị
3.2. Điều trị nội khoa
A. Chỉ định điều trị nội khoa đơn thuần
- Hẹp động mạch thận không triệu chứng
- Hẹp <60% không có tổn thương thận
- Tăng huyết áp kiểm soát được bằng thuốc
- Bệnh nhân không muốn can thiệp
- Nguy cơ can thiệp cao
B. Các nhóm thuốc chính
Nhóm thuốc | Chỉ định | Lưu ý | Chống chỉ định |
---|---|---|---|
ACEI/ARB | – Tăng huyết áp; Bảo vệ thận | – Theo dõi creatinine; Tăng <30% có thể chấp nhận | – Hẹp 2 bên nặng; Thận độc nhất |
Chẹn canxi | – THA kháng trị; Không dung nạp ACEI | – Ưu tiên nhóm DHP; Phối hợp với ACEI | – Không có tuyệt đối |
Lợi tiểu | – Phù; THA khó kiểm soát | – Thận trọng khi suy thận; Theo dõi điện giải | – Mất nước; Rối loạn điện giải |
Chẹn beta | – Có bệnh mạch vành; Nhịp nhanh | – Theo dõi nhịp, huyết áp; Khởi đầu liều thấp | – Hen phế quản; Block tim |
C. Điều trị bệnh kèm theo
- Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu:
- Aspirin liều thấp
- Clopidogrel nếu không dung nạp aspirin
- Statin:
- Chỉ định cho mọi bệnh nhân ARAS
- Mục tiêu LDL <70 mg/dL
- Theo dõi men gan
- Kiểm soát đường máu:
- Mục tiêu HbA1c <7%
- Ưu tiên thuốc bảo vệ thận
3.3. Điều trị can thiệp
A. Chỉ định can thiệp (ACC/AHA)
- Chỉ định class I:
- Phù phổi cấp tái phát
- Suy tim mất bù không giải thích được
- Chỉ định class IIa:
- Tăng huyết áp kháng trị
- THA ác tính
- Thận một bên teo nhỏ
- Suy thận tiến triển với hẹp 2 bên
- Chỉ định class IIb:
- Đau thắt ngực không ổn định
- THA khó kiểm soát
B. Phương pháp can thiệp
1. Nong động mạch thận (PTA)
- Chỉ định chủ yếu cho FMD
- Kết quả tốt và bền vững
- Có thể lặp lại khi tái hẹp
2. Đặt stent động mạch thận
- Chỉ định chủ yếu cho ARAS
- Tỷ lệ thành công kỹ thuật: >95%
- Stent thường được ưu tiên hơn nong đơn thuần
So sánh | PTA đơn thuần | Stent |
---|---|---|
Chỉ định | FMD, tổn thương đơn giản | ARAS, tổn thương phức tạp |
Ưu điểm | Không để dị vật, có thể lặp lại | Kết quả tức thì tốt hơn |
Nhược điểm | Tỷ lệ tái hẹp cao hơn | Có thể tắc stent, khó can thiệp lại |
Kết quả lâu dài | Tốt với FMD | Tốt với ARAS |
3. Phẫu thuật bắc cầu
- Chỉ định hiếm gặp
- Dành cho:
- Tổn thương phức tạp
- Can thiệp nội mạch thất bại
- Kèm phẫu thuật động mạch chủ
C. Theo dõi sau can thiệp
- Ngắn hạn (1 tháng):
- Biến chứng tại chỗ
- Chức năng thận
- Huyết áp và thuốc điều trị
- Dài hạn:
- Siêu âm Doppler định kỳ
- Chức năng thận 3-6 tháng
- Điều chỉnh thuốc điều trị
- Kiểm soát yếu tố nguy cơ
3.4. Điều trị theo nhóm đặc biệt
A. FMD
- Nội khoa:
- ACEI/ARB là thuốc chính
- Theo dõi tái hẹp
- Can thiệp:
- PTA là lựa chọn đầu tay
- Không đặt stent thường quy
- Có thể can thiệp lặp lại
B. Hẹp 2 bên
- Nội khoa:
- Thận trọng với ACEI/ARB
- Theo dõi chặt chẽ chức năng thận
- Can thiệp:
- Xem xét can thiệp sớm
- Có thể can thiệp 2 bên cùng lúc
- Theo dõi sát biến chứng
IV. Theo dõi và dự phòng
4.1. Tiêu chí đáp ứng điều trị
A. Đáp ứng tốt
- Lâm sàng:
- Kiểm soát được huyết áp
- Cải thiện triệu chứng
- Không có biến chứng
- Cận lâm sàng:
- Chức năng thận ổn định/cải thiện
- Siêu âm Doppler cải thiện
- Không có tái hẹp
B. Đáp ứng kém
- Lâm sàng:
- Tăng huyết áp tái phát/khó kiểm soát
- Triệu chứng không cải thiện
- Xuất hiện biến chứng mới
- Cận lâm sàng:
- Chức năng thận xấu đi
- Có bằng chứng tái hẹp
- Tổn thương tiến triển
4.2. Theo dõi và giám sát
A. Lịch theo dõi
Thời điểm | Nội dung | Tần suất |
---|---|---|
1 tháng đầu | – Dấu hiệu sinh tồn; Chức năng thận; Biến chứng | Hàng tuần |
1-6 tháng | – Huyết áp; Sinh hóa máu; Siêu âm Doppler | Mỗi 1-2 tháng |
>6 tháng | – Đánh giá toàn diện; Biến chứng; Tiến triển | Mỗi 3-6 tháng |
B. Chỉ số theo dõi
- Lâm sàng:
- Huyết áp mục tiêu
- Triệu chứng lâm sàng
- Tuân thủ điều trị
- Tác dụng phụ thuốc
- Cận lâm sàng:
- Creatinine máu
- Điện giải đồ
- Siêu âm Doppler
- CTA/MRA (khi cần)
4.3. Biến chứng và xử trí
A. Biến chứng sớm
- Do bệnh:
- Tăng huyết áp cấp cứu
- Suy thận cấp
- Phù phổi cấp
- Do điều trị:
- Biến chứng chảy máu
- Tổn thương mạch máu
- Tắc mạch do thuốc cản quang
B. Biến chứng muộn
- Do bệnh:
- Suy thận mạn
- Teo thận
- Biến chứng tim mạch
- Do điều trị:
- Tái hẹp trong stent
- Biến chứng thuốc điều trị
- Suy thận do thuốc
4.4. Dự phòng
A. Dự phòng tiên phát
- Kiểm soát yếu tố nguy cơ:
- Bỏ thuốc lá
- Chế độ ăn hợp lý
- Tập thể dục đều đặn
- Kiểm soát cân nặng
- Điều trị bệnh nền:
- Tăng huyết áp
- Đái tháo đường
- Rối loạn lipid máu
- Bệnh mạch máu khác
B. Dự phòng tái phát
- Sau điều trị nội khoa:
- Tuân thủ điều trị
- Tự theo dõi huyết áp
- Điều chỉnh lối sống
- Khám định kỳ
- Sau can thiệp:
- Thuốc chống ngưng tập
- Statin kéo dài
- Kiểm soát yếu tố nguy cơ
- Theo dõi tái hẹp
4.5. Tiên lượng
A. Yếu tố tiên lượng tốt
- Bệnh phát hiện sớm
- FMD đơn thuần
- Tuổi trẻ
- Chức năng thận tốt
- Đáp ứng tốt với điều trị
B. Yếu tố tiên lượng xấu
- Hẹp 2 bên nặng
- Suy thận tiến triển
- Bệnh mạch máu lan tỏa
- Tuổi cao, nhiều bệnh kèm
- Đáp ứng kém với điều trị
Tài liệu tham khảo
- Seddon M, Saw J. Atherosclerotic renal artery stenosis: review of pathophysiology, clinical trial evidence, and management strategies. Can J Cardiol. 2011;27:468-480.
- Weber BR, Dieter RS. Renal artery stenosis: epidemiology and treatment. Int J Nephrol Renovasc Dis. 2014;7:169-181.
- Lao D, Parasher PS, Cho KC, Yeghiazarians Y. Atherosclerotic renal artery stenosis – diagnosis and treatment. Mayo Clin Proc. 2011;86(7):649-657.
- Tuttle KR, Dworkin LD, Henrich W, et al. Effects of stenting for atherosclerotic renal artery stenosis on eGFR and predictors of clinical events in the CORAL trial. Clin J Am Soc Nephrol. 2016;11(7):1180-1188.
- Cooper CJ, Murphy TP, Cutlip DE, et al. Stenting and medical therapy for atherosclerotic renal-artery stenosis. N Engl J Med. 2014;370:13-22.
- Trinquart L, Mounier-Vehier C, Sapoval M, et al. Efficacy of revascularization for renal artery stenosis caused by fibromuscular dysplasia: a systematic review and meta-analysis. Hypertension. 2010;56(3):525-532.
- Textor SC, Lerman L. Renovascular hypertension and ischemic nephropathy. Am J Hypertens. 2010;23(11):1159-1169.
- Herrmann SM, Saad A, Textor SC. Management of atherosclerotic renovascular disease after Cardiovascular Outcomes in Renal Atherosclerotic Lesions (CORAL). Nephrol Dial Transplant. 2015;30(3):366-375.
- Persu A, Giavarini A, Touzé E, et al. European consensus on the diagnosis and management of fibromuscular dysplasia. J Hypertens. 2014;32(7):1367-1378.
- van Jaarsveld BC, Krijnen P, Pieterman H, et al. The effect of balloon angioplasty on hypertension in atherosclerotic renal-artery stenosis. N Engl J Med. 2000;342:1007-1014.
- ASTRAL Investigators. Revascularization versus medical therapy for renal-artery stenosis. N Engl J Med. 2009;361:1953-1962.
- White CJ. Kiss my ASTRAL: one seriously flawed study of renal stenting after another. Catheter Cardiovasc Interv. 2010;75:305-307.
- Mohan IV, Bourke V. The management of renal artery stenosis: an alternative interpretation of ASTRAL and CORAL. Eur J Vasc Endovasc Surg. 2015;49:465-473.
- Aboyans V, Ricco JB, Bartelink MEL, et al. 2017 ESC Guidelines on the Diagnosis and Treatment of Peripheral Arterial Diseases. Eur Heart J. 2018;39(9):763-816.
- Hirsch AT, Haskal ZJ, Hertzer NR, et al. ACC/AHA Guidelines for the management of patients with peripheral arterial disease. J Am Coll Cardiol. 2006;47:1239-1312.
- Gornik HL, Persu A, Adlam D, et al. First International Consensus on the diagnosis and management of fibromuscular dysplasia. Vasc Med. 2019;24(2):164-189.
- Bokhari MR, Bokhari SRA. Renal Artery Stenosis. In: StatPearls. StatPearls Publishing; 2021.
- Tafur-Soto JD, White CJ. Renal artery stenosis. Cardiol Clin. 2015;33(1):59-73.
- Kane GC, Xu N, Mistrik E, et al. Renal artery revascularization improves heart failure control in patients with atherosclerotic renal artery stenosis. Nephrol Dial Transplant. 2010;25:813-820.
- Plouin PF, Bax L. Diagnosis and treatment of renal artery stenosis. Nat Rev Nephrol. 2010;6:151-159.
BÌNH LUẬN