Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh thận do đái tháo đường
Ths.Bs. Lê Đình Sáng
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
Bệnh thận do đái tháo đường (Diabetic Kidney Disease – DKD) là một biến chứng mạn tính của đái tháo đường, đặc trưng bởi sự suy giảm chức năng thận và/hoặc sự xuất hiện của albumin niệu dai dẳng.
1.2. Dịch tễ học
- Tỷ lệ mắc: 20-40% bệnh nhân đái tháo đường
- Phân bố: Phổ biến ở cả đái tháo đường type 1 và type 2
- Yếu tố nguy cơ: Thời gian mắc đái tháo đường, kiểm soát đường huyết kém, tăng huyết áp, hút thuốc, béo phì, tiền sử gia đình
1.3. Sinh lý bệnh
Cơ chế sinh lý bệnh của bệnh thận do đái tháo đường:
Tóm tắt CÁC DIỄN BIẾN CHÍNH:
- Tăng đường huyết mạn tính là yếu tố khởi đầu, kích hoạt nhiều con đường chuyển hóa bất thường.
- Các con đường này bao gồm: tăng hoạt động của con đường polyol, tăng glycation không enzyme, kích hoạt protein kinase C, và tăng stress oxy hóa.
- Những thay đổi này gây tổn thương mạch máu thận, dẫn đến các thay đổi cấu trúc như dày màng nền cầu thận, giãn tiểu cầu thận, và tăng sinh tế bào gian mạch.
- Kết quả là xơ hóa cầu thận và ống kẽ, làm giảm diện tích lọc và mức lọc cầu thận.
- Đồng thời, tổn thương mạch máu cũng làm tăng tính thấm của cầu thận, dẫn đến albumin niệu.
- Cuối cùng, những thay đổi này biểu hiện thành suy giảm chức năng thận và albumin niệu, là hai đặc điểm chính của bệnh thận do đái tháo đường.
1.4. Phân loại
Theo KDIGO 2020, bệnh thận do đái tháo đường được phân loại dựa trên mức lọc cầu thận (eGFR) và tỷ lệ albumin/creatinine niệu (UACR):
Phân loại | Mức lọc cầu thận (eGFR) | Tỷ lệ albumin/creatinine niệu (UACR) |
---|---|---|
G1 | ≥ 90 mL/min/1.73m² | A1 (< 30 mg/g) |
G2 | 60-89 mL/min/1.73m² | A2 (30-300 mg/g) |
G3a | 45-59 mL/min/1.73m² | A3 (> 300 mg/g) |
G3b | 30-44 mL/min/1.73m² | |
G4 | 15-29 mL/min/1.73m² | |
G5 | < 15 mL/min/1.73m² |
2. Chẩn đoán
2.1. Lâm sàng
- Triệu chứng: Thường không có triệu chứng đặc hiệu trong giai đoạn đầu
- Dấu hiệu: Phù (giai đoạn muộn), tăng huyết áp
2.2. Cận lâm sàng
2.2.1. Xét nghiệm máu
- Creatinine máu: Tăng
- Ure máu: Tăng
- eGFR: Giảm (tính theo công thức CKD-EPI)
- HbA1c: Tăng
2.2.2. Xét nghiệm nước tiểu
- Tỷ lệ albumin/creatinine niệu (UACR): > 30 mg/g
- Protein niệu 24h: > 300 mg/24h (nếu có)
2.2.3. Chẩn đoán hình ảnh
- Siêu âm thận: Đánh giá kích thước, cấu trúc thận
2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
- Bệnh đái tháo đường đã được chẩn đoán
- Albumin niệu dai dẳng (UACR > 30 mg/g trong ít nhất 2 lần xét nghiệm, cách nhau 3-6 tháng)
- và/hoặc Giảm mức lọc cầu thận (eGFR < 60 mL/min/1.73m²)
- Loại trừ các nguyên nhân khác gây bệnh thận mạn
2.4. Chẩn đoán phân biệt
Bệnh lý | Đặc điểm phân biệt | Xét nghiệm bổ sung |
---|---|---|
Bệnh thận do tăng huyết áp | Tiền sử tăng huyết áp trước khi có bệnh thận | Siêu âm động mạch thận |
Viêm cầu thận | Tiền sử nhiễm trùng, bổ thể thấp | C3, C4, ANA |
Bệnh thận do thuốc | Tiền sử sử dụng thuốc độc thận | Xét nghiệm độc chất |
Bệnh thận đa nang | Tiền sử gia đình, đau hông lưng | CT hoặc MRI thận |
3. Điều trị
3.1. Nguyên tắc điều trị
- Kiểm soát đường huyết
- Kiểm soát huyết áp
- Giảm albumin niệu
- Điều trị rối loạn lipid máu
- Thay đổi lối sống
- Điều trị các biến chứng
3.2. Điều trị cụ thể
3.2.1. Kiểm soát đường huyết
- Mục tiêu HbA1c: < 7% (có thể điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân)
- Thuốc: a. Metformin:
- Liều khởi đầu: 500 mg, 1-2 lần/ngày
- Liều tối đa: 2000 mg/ngày
- Điều chỉnh theo mức lọc cầu thận ước tính (eGFR):
- eGFR ≥ 45 mL/phút/1,73m²: Không cần điều chỉnh liều
- eGFR 30-44 mL/phút/1,73m²: Giảm liều 50%, tối đa 1000 mg/ngày
- eGFR < 30 mL/phút/1,73m²: Chống chỉ định
b. Thuốc ức chế SGLT2:
- Empagliflozin:
- Liều khởi đầu: 10 mg, 1 lần/ngày
- Liều tối đa: 25 mg/ngày
- Có thể sử dụng đến eGFR ≥ 20 mL/phút/1,73m²
- Dapagliflozin:
- Liều: 10 mg, 1 lần/ngày
- Có thể sử dụng đến eGFR ≥ 25 mL/phút/1,73m²
- Canagliflozin:
- Liều khởi đầu: 100 mg, 1 lần/ngày
- Liều tối đa: 300 mg/ngày
- Có thể sử dụng đến eGFR ≥ 30 mL/phút/1,73m²
- Ertugliflozin:
- Liều khởi đầu: 5 mg, 1 lần/ngày
- Liều tối đa: 15 mg/ngày
- Có thể sử dụng đến eGFR ≥ 45 mL/phút/1,73m²
c. Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1:
- Liraglutide:
- Liều khởi đầu: 0,6 mg/ngày, tăng dần mỗi tuần
- Liều tối đa: 1,8 mg/ngày
- Semaglutide:
- Liều khởi đầu: 0,25 mg/tuần, tăng dần mỗi 4 tuần
- Liều tối đa: 1 mg/tuần (tiêm) hoặc 14 mg/ngày (uống)
- Dulaglutide:
- Liều khởi đầu: 0,75 mg/tuần
- Liều tối đa: 4,5 mg/tuần
- Exenatide:
- Liều khởi đầu: 5 μg, 2 lần/ngày
- Liều tối đa: 10 μg, 2 lần/ngày
- Lixisenatide:
- Liều khởi đầu: 10 μg/ngày
- Liều tối đa: 20 μg/ngày
d. Thuốc ức chế DPP-4:
- Sitagliptin:
- Liều thông thường: 100 mg/ngày
- Điều chỉnh theo eGFR:
- eGFR 30-44 mL/phút/1,73m²: 50 mg/ngày
- eGFR < 30 mL/phút/1,73m²: 25 mg/ngày
- Linagliptin:
- Liều: 5 mg/ngày
- Không cần điều chỉnh liều theo chức năng thận
- Saxagliptin:
- Liều thông thường: 5 mg/ngày
- Điều chỉnh theo eGFR:
- eGFR ≤ 50 mL/phút/1,73m²: 2,5 mg/ngày
- Vildagliptin:
- Liều thông thường: 50 mg, 2 lần/ngày
- Điều chỉnh theo eGFR:
- eGFR < 50 mL/phút/1,73m²: 50 mg/ngày
e. Insulin:
- Insulin tác dụng nhanh: Lispro, Aspart, Glulisine
- Insulin tác dụng ngắn: Regular insulin
- Insulin tác dụng trung bình: NPH insulin
- Insulin tác dụng kéo dài: Glargine, Detemir, Degludec
- Liều khởi đầu: 0,1-0,2 đơn vị/kg/ngày
- Điều chỉnh liều dựa trên đường huyết và HbA1c
- Khi eGFR giảm, nhu cầu insulin có thể giảm, cần theo dõi chặt để tránh hạ đường huyết
f. Thuốc nhóm Sulfonylurea:
- Glimepiride:
- Liều khởi đầu: 1-2 mg/ngày
- Liều tối đa: 8 mg/ngày
- Gliclazide:
- Liều khởi đầu: 40-80 mg/ngày
- Liều tối đa: 320 mg/ngày
- Glipizide:
- Liều khởi đầu: 2,5-5 mg/ngày
- Liều tối đa: 40 mg/ngày Lưu ý: Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận do nguy cơ hạ đường huyết
g. Thuốc nhóm Thiazolidinedione:
- Pioglitazone:
- Liều khởi đầu: 15-30 mg/ngày
- Liều tối đa: 45 mg/ngày Lưu ý: Thận trọng khi sử dụng do nguy cơ ứ dịch
3.2.2. Kiểm soát huyết áp
- Mục tiêu: < 130/80 mmHg
- Thuốc ưu tiên: a. Thuốc ức chế men chuyển (ACEi):
- Lisinopril:
- Liều khởi đầu: 5-10 mg/ngày
- Liều tối đa: 40 mg/ngày
- Ramipril:
- Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày
- Liều tối đa: 10 mg/ngày
- Enalapril:
- Liều khởi đầu: 5 mg/ngày
- Liều tối đa: 40 mg/ngày
- Perindopril:
- Liều khởi đầu: 4 mg/ngày
- Liều tối đa: 16 mg/ngày Điều chỉnh theo eGFR:
- eGFR < 30 mL/phút/1,73m²: Bắt đầu với liều thấp nhất và tăng dần
b. Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB):
- Losartan:
- Liều khởi đầu: 50 mg/ngày
- Liều tối đa: 100 mg/ngày
- Telmisartan:
- Liều khởi đầu: 40 mg/ngày
- Liều tối đa: 80 mg/ngày
- Valsartan:
- Liều khởi đầu: 80 mg/ngày
- Liều tối đa: 320 mg/ngày
- Olmesartan:
- Liều khởi đầu: 20 mg/ngày
- Liều tối đa: 40 mg/ngày
- Irbesartan:
- Liều khởi đầu: 150 mg/ngày
- Liều tối đa: 300 mg/ngày
c. Thuốc phối hợp (nếu cần):
- Thuốc lợi tiểu thiazide (ưu tiên khi eGFR ≥ 30 mL/phút/1,73m²):
- Chlorthalidone: 12,5-25 mg/ngày
- Indapamide: 1,25-2,5 mg/ngày
- Hydrochlorothiazide: 12,5-50 mg/ngày
- Thuốc lợi tiểu quai (khi eGFR < 30 mL/phút/1,73m²):
- Furosemide: 20-80 mg/ngày, có thể tăng đến 160-200 mg/ngày
- Bumetanide: 0,5-2 mg/ngày
- Torsemide: 5-100 mg/ngày
- Thuốc chẹn kênh canxi:
- Amlodipine: 5-10 mg/ngày
- Nifedipine XL: 30-90 mg/ngày
- Diltiazem CD: 180-360 mg/ngày
- Verapamil SR: 180-480 mg/ngày
- Thuốc chẹn beta:
- Metoprolol succinate: 25-200 mg/ngày
- Carvedilol: 6,25-50 mg, 2 lần/ngày
- Bisoprolol: 2,5-10 mg/ngày
- Nebivolol: 5-40 mg/ngày
- Thuốc chẹn alpha:
- Doxazosin: 1-8 mg/ngày
- Prazosin: 2-20 mg/ngày, chia 2-3 lần
- Lisinopril:
3.2.3. Giảm albumin niệu
- Thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II: Sử dụng liều tối đa dung nạp (xem phần 3.2.2)
- Thuốc ức chế SGLT2: Sử dụng liều khuyến cáo (xem phần 3.2.1)
3.2.4. Điều trị rối loạn lipid máu
- Mục tiêu LDL-C: < 70 mg/dL
- Thuốc nhóm statin:
- Atorvastatin:
- Liều khởi đầu: 10-20 mg/ngày
- Liều tối đa: 80 mg/ngày
- Rosuvastatin:
- Liều khởi đầu: 5-10 mg/ngày
- Liều tối đa: 40 mg/ngày
- Điều chỉnh theo eGFR:
- eGFR < 30 mL/phút/1,73m²: Tối đa 10 mg/ngày
- Simvastatin:
- Liều khởi đầu: 10-20 mg/ngày
- Liều tối đa: 40 mg/ngày
- Pravastatin:
- Liều khởi đầu: 10-20 mg/ngày
- Liều tối đa: 80 mg/ngày
- Pitavastatin:
- Liều khởi đầu: 1-2 mg/ngày
- Liều tối đa: 4 mg/ngày
- Atorvastatin:
- Thuốc ức chế hấp thu cholesterol:
- Ezetimibe: 10 mg/ngày
- Thuốc ức chế PCSK9:
- Evolocumab: 140 mg mỗi 2 tuần hoặc 420 mg mỗi tháng
- Alirocumab: 75-150 mg mỗi 2 tuần
3.2.5. Điều trị thiếu máu (khi eGFR < 60 mL/phút/1,73m² và Hb < 10 g/dL)
- Bổ sung sắt:
- Sắt uống:
- Ferrous sulfate: 325 mg, 1-3 lần/ngày
- Ferrous gluconate: 325 mg, 1-3 lần/ngày
- Ferrous fumarate: 325 mg, 1-3 lần/ngày
- Sắt tĩnh mạch:
- Iron sucrose: 200-300 mg/lần, tối đa 600 mg/tuần
- Ferric carboxymaltose: 750 mg/lần, tối đa 1500 mg/đợt điều trị
- Iron dextran: 1000 mg/liều đơn
- Sắt uống:
- Thuốc kích thích tạo hồng cầu (ESAs):
- Epoetin alfa: 50-100 đơn vị/kg, 3 lần/tuần
- Darbepoetin alfa: 0,45 μg/kg, 1 lần/tuần
- Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta: 0,6 μg/kg, 2 tuần
3.2.6. Điều trị rối loạn khoáng xương (khi eGFR < 45 mL/phút/1,73m²)
- Kiểm soát phospho máu:
- Chế độ ăn giảm phospho
- Thuốc gắn phospho:
- Calcium carbonate: 500-1500 mg, 3 lần/ngày với bữa ăn
- Calcium acetate: 667 mg, 3 lần/ngày với bữa ăn
- Sevelamer carbonate: 800-1600 mg, 3 lần/ngày với bữa ăn
- Lanthanum carbonate: 500-1000 mg, 3 lần/ngày với bữa ăn
- Sucroferric oxyhydroxide: 500 mg, 3 lần/ngày với bữa ăn
- Điều trị thiếu vitamin D:
- Cholecalciferol (vitamin D3): 1000-2000 IU/ngày
- Ergocalciferol (vitamin D2): 50,000 IU/tuần trong 8-12 tuần, sau đó duy trì 50,000 IU/tháng
- Điều trị cường cận giáp thứ phát:
- Calcitriol:
- Liều khởi đầu: 0,25 μg/ngày hoặc cách ngày
- Liều tối đa: 1 μg/ngày
- Paricalcitol:
- Liều khởi đầu: 1-2 μg/ngày hoặc 2-4 μg cách ngày
- Liều tối đa: 4 μg/ngày
- Doxercalciferol:
- Liều khởi đầu: 1 μg/ngày
- Liều tối đa: 4 μg/ngày
- Cinacalcet:
- Liều khởi đầu: 30 mg/ngày
- Liều tối đa: 180 mg/ngày
- Etelcalcetide:
- Liều khởi đầu: 5 mg tiêm tĩnh mạch 3 lần/tuần sau lọc máu
- Liều tối đa: 15 mg 3 lần/tuần
- Calcitriol:
3.2.7. Điều trị nhiễm toan chuyển hóa (khi bicarbonate < 22 mEq/L)
- Natri bicarbonate:
- Liều khởi đầu: 0,5-1 mEq/kg/ngày, chia 2-3 lần
- Liều tối đa: 3-4 mEq/kg/ngày
- Natri citrate:
- Liều: 1-2 mEq/kg/ngày, chia 3-4 lần
3.2.8. Điều trị tăng kali máu
- Chế độ ăn giảm kali
- Thuốc trao đổi kali:
- Sodium polystyrene sulfonate:
- Liều uống: 15-60 g/ngày, chia 1-4 lần
- Liều đặt trực tràng: 30-50 g trong 150-200 mL nước, giữ 30-60 phút
- Patiromer:
- Liều khởi đầu: 8,4 g/ngày
- Liều tối đa: 25,2 g/ngày
- Sodium zirconium cyclosilicate:
- Liều khởi đầu: 10 g, 3 lần/ngày trong tối đa 48 giờ
- Liều duy trì: 5-10 g/ngày
- Sodium polystyrene sulfonate:
3.2.9. Điều trị các biến chứng khác
- Điều trị tăng huyết áp phổi:
- Sildenafil:
- Liều khởi đầu: 20 mg, 3 lần/ngày
- Liều tối đa: 80 mg, 3 lần/ngày
- Bosentan:
- Liều khởi đầu: 62,5 mg, 2 lần/ngày
- Liều tối đa: 125 mg, 2 lần/ngày
- Sildenafil:
- Điều trị ngứa:
- Gabapentin:
- Liều khởi đầu: 100 mg sau mỗi lần lọc máu
- Liều tối đa: 300 mg sau mỗi lần lọc máu
- Pregabalin:
- Liều khởi đầu: 25-75 mg/ngày
- Liều tối đa: 300 mg/ngày, điều chỉnh theo chức năng thận
- Gabapentin:
3.2.10. Liệu pháp thay thế thận
- Chỉ định:
- eGFR < 15 mL/phút/1,73m² và có triệu chứng uremia
- Tăng kali máu không đáp ứng với điều trị nội khoa
- Quá tải dịch không đáp ứng với lợi tiểu
- Nhiễm toan chuyển hóa nặng
- Các phương pháp:
- Lọc máu chu kỳ:
- Tần suất: 3 lần/tuần, mỗi lần 4 giờ
- Cân nhắc tăng tần suất lên 4-5 lần/tuần nếu cần
- Lọc màng bụng:
- Lọc màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD)
- Lọc màng bụng tự động (APD)
- Ghép thận:
- Ưu tiên cho bệnh nhân trẻ, không có chống chỉ định
- Cần đánh giá kỹ về tình trạng tim mạch trước ghép
- Lọc máu chu kỳ:
3.2.11. Điều trị phối hợp và theo dõi
- Kiểm soát cân nặng và chế độ ăn:
- Giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì
- Chế độ ăn giảm muối (< 5g/ngày)
- Hạn chế protein (0,8 g/kg/ngày khi eGFR < 30 mL/phút/1,73m²)
- Bỏ thuốc lá
- Tập thể dục đều đặn:
- 150 phút/tuần tập thể dục cường độ vừa
- Tiêm phòng:
- Vắc-xin cúm hàng năm
- Vắc-xin phế cầu
- Vắc-xin viêm gan B
- Theo dõi định kỳ:
- Đánh giá chức năng thận (eGFR, creatinine, UACR) mỗi 3-6 tháng
- Kiểm tra HbA1c mỗi 3 tháng
- Đánh giá tình trạng thiếu máu mỗi 6-12 tháng
- Kiểm tra canxi, phospho, PTH, 25-OH vitamin D mỗi 6-12 tháng
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và chất lượng cuộc sống
3.3. Điều trị theo giai đoạn bệnh
- G1-G2, A1: Kiểm soát đường huyết và huyết áp, thay đổi lối sống
- G1-G2, A2-A3: Thêm ACE inhibitors hoặc ARBs, Các thuốc ức chế SGLT2
- G3-G5: Thêm điều trị thiếu máu, rối loạn canxi-phospho, điều chỉnh liều thuốc
3.4. Theo dõi và đánh giá
- Tần suất theo dõi:
- eGFR và UACR: 6-12 tháng/lần
- HbA1c: 3-6 tháng/lần
- Lipid máu: 12 tháng
- Các chỉ số cần theo dõi:
- Mức lọc cầu thận (eGFR)
- Tỷ lệ albumin/creatinine niệu (UACR)
- Huyết áp
- HbA1c
- Lipid máu
- Hemoglobin (khi eGFR < 60 mL/min/1.73m²)
- Canxi, phospho, PTH (khi eGFR < 45 mL/min/1.73m²)
- Đánh giá đáp ứng điều trị:
- Kiểm soát đường huyết tốt: HbA1c đạt mục tiêu
- Kiểm soát huyết áp tốt: < 130/80 mmHg
- Giảm albumin niệu: Giảm > 30% so với ban đầu
- Ổn định hoặc cải thiện mức lọc cầu thận
4. Tiên lượng và biến chứng
4.1. Tiên lượng
- Tiến triển của bệnh phụ thuộc vào mức độ kiểm soát đường huyết, huyết áp và albumin niệu
- Tốc độ giảm eGFR trung bình: 2-4 mL/min/1.73m²/năm nếu không được điều trị tích cực
- Nguy cơ tiến triển đến bệnh thận giai đoạn cuối tăng theo mức độ albumin niệu và giảm eGFR
4.2. Biến chứng
- Biến chứng do bệnh:
- Suy thận giai đoạn cuối
- Tăng nguy cơ bệnh tim mạch
- Thiếu máu
- Rối loạn canxi-phospho và cường cận giáp thứ phát
- Nhiễm toan chuyển hóa
- Suy dinh dưỡng
- Biến chứng do điều trị:
- ACEi/ARB: Tăng kali máu, giảm chức năng thận cấp
- Metformin: Nhiễm toan lactic (hiếm gặp)
- Statin: Đau cơ, tăng men gan
5. Phòng bệnh
- Kiểm soát tốt đường huyết:
- Duy trì HbA1c < 7% (hoặc mục tiêu cá nhân hóa)
- Tự theo dõi đường huyết tại nhà
- Kiểm soát huyết áp:
- Duy trì huyết áp < 130/80 mmHg
- Hạn chế muối trong khẩu phần ăn
- Thay đổi lối sống:
- Duy trì cân nặng hợp lý (BMI 18.5-24.9 kg/m²)
- Tập thể dục đều đặn (150 phút/tuần cường độ vừa)
- Bỏ thuốc lá
- Chế độ ăn uống:
- Hạn chế protein (0.8 g/kg/ngày)
- Tăng cường rau xanh và trái cây
- Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn
- Tầm soát định kỳ:
- Đánh giá UACR và eGFR hàng năm ở bệnh nhân đái tháo đường
- Tránh các yếu tố nguy cơ:
- Hạn chế sử dụng các thuốc có thể gây độc cho thận (NSAID, thuốc cản quang)
6. Tư vấn cho người bệnh
- Giáo dục về bệnh:
- Giải thích về cơ chế bệnh và mối liên quan với đái tháo đường
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của kiểm soát đường huyết và huyết áp
- Hướng dẫn tự theo dõi:
- Cách đo và ghi nhận đường huyết, huyết áp tại nhà
- Nhận biết các dấu hiệu cần đến bệnh viện ngay
- Tuân thủ điều trị:
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc uống thuốc đều đặn
- Hướng dẫn cách sử dụng thuốc đúng cách và nhận biết tác dụng phụ
- Chế độ ăn uống:
- Hướng dẫn chế độ ăn giảm muối, giảm protein
- Khuyến khích tăng cường rau xanh và trái cây
- Vận động và sinh hoạt:
- Khuyến khích tập thể dục đều đặn
- Hướng dẫn cách tập luyện an toàn
- Phòng ngừa biến chứng:
- Giải thích nguy cơ và cách phòng tránh các biến chứng tim mạch
- Hướng dẫn chăm sóc bàn chân để phòng ngừa loét chân đái tháo đường
- Hỗ trợ tâm lý:
- Động viên tinh thần, giảm lo lắng cho người bệnh
- Giới thiệu các nhóm hỗ trợ bệnh nhân nếu có
- Kế hoạch tái khám:
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái khám đúng hẹn
- Hướng dẫn mang theo kết quả xét nghiệm và nhật ký theo dõi khi tái khám
Lược đồ chẩn đoán và điều trị bệnh thận do đái tháo đường
Tài liệu tham khảo
- KDIGO 2020 Clinical Practice Guideline for Diabetes Management in Chronic Kidney Disease. Kidney Int. 2020;98(4S):S1-S115.
- American Diabetes Association. Standards of Medical Care in Diabetes—2021. Diabetes Care. 2021;44(Supplement 1):S1-S232.
- Alicic RZ, Rooney MT, Tuttle KR. Diabetic Kidney Disease: Challenges, Progress, and Possibilities. Clin J Am Soc Nephrol. 2017;12(12):2032-2045.
- Perkovic V, et al. Canagliflozin and Renal Outcomes in Type 2 Diabetes and Nephropathy. N Engl J Med. 2019;380(24):2295-2306.
- Heerspink HJL, et al. Dapagliflozin in Patients with Chronic Kidney Disease. N Engl J Med. 2020;383(15):1436-1446.
- Tuttle KR, et al. SGLT2 Inhibition for CKD and Cardiovascular Disease in Type 2 Diabetes: Report of a Scientific Workshop Sponsored by the National Kidney Foundation. Diabetes. 2021;70(1):1-16.
- Tonneijck L, et al. Glomerular Hyperfiltration in Diabetes: Mechanisms, Clinical Significance, and Treatment. J Am Soc Nephrol. 2017;28(4):1023-1039.
BÌNH LUẬN