Trang chủNội khoaNội tiết

Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh lý bàn chân đái tháo đường

Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh lý bàn chân đái tháo đường

Ths.Bs. Lê Đình Sáng

Một số thuật ngữ bạn đọc cần nắm khi xem phác đồ. Các thuật ngữ Anh – Việt xin xem ở cuối bài.

  • Đường hóa (Glycation): Là quá trình glucose (đường) liên kết một cách tự phát (không cần enzyme) với protein, tạo thành các sản phẩm phức tạp.
  • AGEs → Sản phẩm đường hóa bền vững, là các hợp chất được tạo thành sau khi glucose liên kết với protein và trải qua một loạt các phản ứng hóa học.
  • Polyol pathway → Con đường chuyển hóa polyol
  • Biofilm → Màng sinh học vi khuẩn
  • Chemotaxis → Hóa hướng động (khả năng di chuyển theo gradient hóa học của tế bào)
  • Cytokine → Cytokine (protein trung gian truyền tín hiệu của hệ miễn dịch)
  • Off-loading → Giảm áp lực tỳ đè
  • Debridement → Cắt lọc làm sạch vết thương
  • PRP (Platelet Rich Plasma) → Huyết tương giàu tiểu cầu
  • MRSA → Tụ cầu vàng kháng methicillin

1. ĐẠI CƯƠNG

1.1. Định nghĩa

Bệnh lý bàn chân đái tháo đường là tình trạng nhiễm trùng, loét và/hoặc phá hủy các mô sâu của bàn chân, kết hợp với bệnh thần kinh ngoại biên và/hoặc bệnh động mạch ngoại biên ở chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường.

1.2. Dịch tễ

  1. Tỷ lệ mắc:
    • 15-25% bệnh nhân đái tháo đường sẽ bị loét bàn chân
    • 50-70% các ca cắt cụt chi dưới liên quan đến đái tháo đường
    • Chi phí điều trị cao và kéo dài
  2. Yếu tố nguy cơ:
    • Đái tháo đường > 10 năm
    • Kiểm soát đường huyết kém (HbA1c > 7%)
    • Tiền sử loét bàn chân
    • Bệnh thần kinh ngoại biên
    • Bệnh mạch máu ngoại biên

1.3. Sinh lý bệnh

1.3.1. Sơ đồ tổng quan cơ chế bệnh sinh

1.3.2. Chi tiết các con đường bệnh sinh

1.3.2.1. Con đường Polyol

  1. Cơ chế sinh hóa:
    • Glucose → Sorbitol (do Aldose reductase)
    • Sorbitol → Fructose (do Sorbitol dehydrogenase)
    • Tích tụ Sorbitol trong tế bào thần kinh
  2. Hậu quả:
    • Stress thẩm thấu tế bào
    • Giảm Myo-inositol nội bào
    • Giảm hoạt động Na+/K+-ATPase
    • Rối loạn dẫn truyền thần kinh
  3. Ảnh hưởng lên tế bào Schwann:
    • Phá hủy myelin
    • Suy giảm dinh dưỡng sợi trục
    • Thoái hóa sợi trục

1.3.2.2. Con đường AGEs

  1. Quá trình hình thành:
    • Glucose + Protein → Schiff base
    • → Amadori product
    • → AGEs (Advanced Glycation End Products)
  2. Tác động mô:
    • Biến đổi cấu trúc protein
    • Kích hoạt thụ thể RAGE
    • Tăng stress oxy hóa
    • Tăng viêm mạn
  3. Ảnh hưởng mạch máu:
    • Dày màng cơ bản
    • Xơ hóa nội mạc
    • Giảm đàn hồi mạch
    • Hẹp lòng mạch

1.3.2.3. Stress oxy hóa

  1. Nguồn gốc ROS:
    • Chuỗi hô hấp ty thể
    • NADPH oxidase
    • Tự oxy hóa glucose
    • Con đường polyol
  2. Tổn thương tế bào:
    • Peroxy hóa lipid màng
    • Oxy hóa protein
    • Tổn thương DNA
    • Rối loạn chức năng ty thể
  3. Giảm NO:
    • Giảm tổng hợp NO
    • Tăng bất hoạt NO
    • Giảm giãn mạch
    • Rối loạn vi tuần hoàn

1.3.3. Hậu quả trên bàn chân

1.3.3.1. Tổn thương thần kinh

  1. Tổn thương thần kinh cảm giác:
  2. Tổn thương thần kinh vận động:
  3. Tổn thương Thần kinh tự chủ:

1.3.2. Tổn thương mạch máu

  1. Đại tuần hoàn:
    • Xơ vữa động mạch
    • Hẹp/tắc động mạch
    • Giảm tưới máu mô
  2. Vi tuần hoàn:
    • Dày màng cơ bản mao mạch
    • Rối loạn chức năng nội mô
    • Giảm trao đổi oxy/dinh dưỡng
  3. Hậu quả của tổn thương mạch máu:

1.3.3. Rối loạn miễn dịch

  1. Tế bào miễn dịch:
    • Giảm chức năng bạch cầu
    • Suy giảm thực bào
    • Giảm chemotaxis
    • Giảm tiết cytokine
  2. Đáp ứng viêm:
    • Giảm đáp ứng viêm cấp
    • Tăng viêm mạn tính
    • Rối loạn quá trình lành thương
  3. Nhiễm trùng:

1.4. Các yếu tố tương tác và vòng xoắn bệnh lý

2. CHẨN ĐOÁN

2.1. Khám lâm sàng có hệ thống

  1. Đánh giá thần kinh:
    • Dùng bộ đơn sợi 10g: đánh giá cảm giác áp lực
    • Camera âm thoa 128 Hz: đánh giá cảm giác rung
    • Đánh giá cảm giác nhiệt
    • Đánh giá cảm giác đau
    • Kiểm tra phản xạ gân gót
  2. Đánh giá mạch máu:
    • Sờ mạch mu chân và chày sau
    • Đo chỉ số ABI (Ankle Brachial Index)
    • Đo TcPO2 nếu có điều kiện
    • Đánh giá thời gian làm đầy mao mạch

2.2. Hệ thống phân loại WIFI (Wound/Ischemia/Foot Infection)

2.2.1. Đánh giá vết thương (W)

Mức độ Loét Hoại tử
0 Không loét Không hoại tử
1 Loét nhỏ, nông Hoại tử giới hạn ngón chân
2 Loét sâu Hoại tử vượt quá ngón chân
3 Loét xuyên khớp/xương Hoại tử lan rộng bàn chân

2.2.2. Đánh giá thiếu máu (I)

Mức độ ABI Áp lực mắt cá (mmHg) TcPO2 (mmHg)
0 ≥0.80 >100 ≥60
1 0.60-0.79 70-100 40-59
2 0.40-0.59 50-70 30-39
3 ≤0.39 <50 <30

2.2.3. Đánh giá nhiễm trùng (FI)

Mức độ Biểu hiện lâm sàng
0 Không nhiễm trùng
1 Nhiễm trùng nhẹ: chỉ tổn thương da/mô dưới da
2 Nhiễm trùng vừa: lan rộng, có ảnh hưởng sâu
3 Nhiễm trùng nặng: kèm đáp ứng viêm hệ thống

2.3. Phân loại SINBAD

Thang điểm SINBAD đánh giá loét bàn chân đái tháo đường

2.4. Đánh giá chi tiết tổn thương

2.4.1. Sơ đồ vị trí tổn thương

2.4.2. Đánh giá mức độ nhiễm trùng

3. CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ

3.1. Phác đồ điều trị tổng quát

3.2. Điều trị theo giai đoạn

3.2.1. Giai đoạn 0 (Chưa loét)

  1. Kiểm soát đường huyết:
    • HbA1c < 7%
    • Glucose đói < 7 mmol/L
    • Glucose sau ăn < 10 mmol/L
  2. Dự phòng:
    • Đánh giá chân định kỳ
    • Giày dép phù hợp
    • Vệ sinh chân hàng ngày
    • Tránh chấn thương

3.2.2. Giai đoạn 1 (Loét nông)

  1. Chăm sóc vết thương:
    • Làm sạch hàng ngày
    • Băng ẩm
    • Thay băng 1-2 lần/ngày
  2. Giảm áp:
    • Giày điều trị đặc biệt
    • Nẹp bột tiếp xúc toàn bộ
    • Hạn chế đi lại

3.2.3. Giai đoạn 2-3 (Loét sâu/Nhiễm trùng)

  1. Kháng sinh:
    • Nhiễm trùng nhẹ:
      • Amoxicillin-clavulanate
      • Cephalexin + Metronidazole
    • Nhiễm trùng vừa:
      • Ceftriaxone + Metronidazole
      • Levofloxacin + Clindamycin
    • Nhiễm trùng nặng:
      • Piperacillin-tazobactam
      • Imipenem/Meropenem
      • Vancomycin (nếu nghi MRSA)
  2. Phẫu thuật:
    • Dẫn lưu áp xe
    • Cắt lọc mô hoại tử
    • Lấy xương viêm

3.2.4. Giai đoạn 4-5 (Hoại tử)

  1. Tái tưới máu:
    • Nong mạch
    • Bắc cầu động mạch
    • Nối mạch nội-ngoại
  2. Cắt cụt:
    • Cắt ngón
    • Cắt ngang bàn chân
    • Cắt dưới gối

3.3. Kỹ thuật chăm sóc vết thương

3.3.1. Quy trình cắt lọc

3.3.2. Băng vết thương tiên tiến

  1. Băng hydrocolloid:
    • Vết thương nông
    • Ít dịch tiết
  2. Băng calcium alginate:
    • Vết thương sâu
    • Nhiều dịch tiết
  3. Băng chứa bạc:
    • Nhiễm trùng
    • Kiểm soát vi khuẩn

3.4. Phương pháp dự phòng

3.4.1. Sàng lọc định kỳ

3.4.2. Giáo dục bệnh nhân

  1. Kiểm tra chân hàng ngày:
    • Vết thương, phồng rộp
    • Màu sắc, nhiệt độ
    • Biến dạng mới
  2. Vệ sinh chân:
    • Rửa nước ấm
    • Lau khô kỹ
    • Thoa kem dưỡng ẩm
  3. Chọn giày dép:
    • Vừa vặn
    • Đế mềm
    • Không chật/cọ xát

3.5. Theo dõi và đánh giá

3.5.1. Theo dõi định kỳ

  1. Hàng tuần:
    • Kích thước vết thương
    • Dấu hiệu nhiễm trùng
    • Hiệu quả điều trị
  2. Hàng tháng:
    • Chức năng thần kinh
    • Tình trạng mạch máu
    • Kiểm soát đường huyết
  3. Hàng năm:
    • Đánh giá biến chứng
    • Điều chỉnh kế hoạch
    • Cập nhật giáo dục

3.5.2. Đánh giá kết quả

  1. Lành vết thương:
    • Hoàn toàn
    • Một phần
    • Không lành
  2. Biến chứng:
    • Tái phát
    • Nhiễm trùng mới
    • Cắt cụt
  3. Chất lượng sống:
    • Khả năng vận động
    • Hoạt động hàng ngày
    • Trở lại làm việc

4. Phác đồ kháng sinh chi tiết

4.1. Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh

  1. Dựa trên:
    • Mức độ nhiễm trùng
    • Vi khuẩn thường gặp
    • Kết quả kháng sinh đồ
    • Tình trạng thận của bệnh nhân
  2. Đặc điểm vi khuẩn:
    • Nhiễm trùng nhẹ: thường đơn vi khuẩn Gram dương
    • Nhiễm trùng vừa-nặng: đa vi khuẩn, kỵ khí
    • Nhiễm trùng mạn tính: vi khuẩn đa kháng

4.2. Phác đồ kháng sinh theo mức độ

4.2.1. Nhiễm trùng nhẹ (PEDIS 1-2)

  1. Đường uống:
    • Amoxicillin-clavulanate: 875/125mg × 2 lần/ngày
    • Clindamycin: 300-450mg × 3 lần/ngày
    • Levofloxacin: 500mg × 1 lần/ngày
    • Thời gian: 7-14 ngày
  2. Điều chỉnh:
    • Dựa trên đáp ứng lâm sàng sau 48-72h
    • Thay đổi nếu không cải thiện
    • Ngừng khi hết viêm

4.2.2. Nhiễm trùng vừa (PEDIS 3)

  1. Đường tiêm:
    • Ceftriaxone 2g/ngày + Metronidazole 500mg/8h
    • Levofloxacin 750mg/ngày + Clindamycin 600mg/8h
    • Piperacillin-tazobactam 4.5g/6h
  2. Thời gian:
    • Nhiễm trùng mô mềm: 2-3 tuần
    • Viêm xương: 6-12 tuần
    • Đánh giá đáp ứng mỗi tuần

4.2.3. Nhiễm trùng nặng (PEDIS 4)

  1. Phác đồ kết hợp:
    • Meropenem 1g/8h + Vancomycin (liều theo cân nặng)
    • Imipenem 500mg/6h + Linezolid 600mg/12h
    • Piperacillin-tazobactam 4.5g/6h + Vancomycin
  2. Điều chỉnh:
    • Theo kháng sinh đồ
    • Theo đáp ứng lâm sàng
    • Theo chức năng thận

4.3. Các tình huống đặc biệt

4.3.1. Nghi MRSA

  1. Chỉ định:
    • Tiền sử nhiễm MRSA
    • Vùng có tỷ lệ MRSA cao
    • Không đáp ứng với kháng sinh thông thường
  2. Lựa chọn:
    • Vancomycin (theo người bệnh)
    • Daptomycin 6-8mg/kg/ngày
    • Linezolid 600mg/12h

4.3.2. Suy thận

  1. Điều chỉnh liều:
    • Theo độ lọc cầu thận
    • Theo khuyến cáo nhà sản xuất
    • Theo dõi nồng độ thuốc
  2. Ưu tiên:
    • Kháng sinh không qua thận
    • Kháng sinh điều chỉnh liều dễ dàng
    • Theo dõi chức năng thận

5. PHÒNG NGỪA BIẾN CHỨNG VÀ THEO DÕI DÀI HẠN

5.1. Chiến lược phòng ngừa toàn diện

5.2. Phòng ngừa biến chứng cụ thể

5.2.1. Kiểm soát chuyển hóa

  1. Đường huyết:
    • Mục tiêu HbA1c < 7%
    • Glucose đói: 4.4-7.2 mmol/L
    • Glucose sau ăn: < 10 mmol/L
    • Theo dõi đường huyết mao mạch
  2. Lipid máu:
    • LDL < 2.6 mmol/L
    • Triglyceride < 1.7 mmol/L
    • HDL > 1.0 mmol/L nam, > 1.3 mmol/L nữ
  3. Huyết áp:
    • Mục tiêu < 130/80 mmHg
    • Theo dõi hàng ngày
    • Điều chỉnh thuốc kịp thời

5.2.2. Chăm sóc bàn chân chuyên sâu

5.3. Phục hồi chức năng toàn diện

5.3.1. Giai đoạn cấp tính

  1. Mục tiêu:
    • Giảm phù nề
    • Phòng cứng khớp
    • Duy trì vận động
    • Giảm đau
  2. Biện pháp:
    • Nâng cao chi
    • Tập vận động thụ động
    • Kỹ thuật giảm đau
    • Băng ép nhẹ

5.3.2. Giai đoạn phục hồi

  1. Tập vận động:
    • Tăng dần cường độ
    • Tập sức mạnh cơ
    • Tập thăng bằng
    • Tập đi đúng cách
  2. Dụng cụ hỗ trợ:
    • Nẹp chỉnh hình
    • Giày điều trị đặc biệt
    • Gậy chống khi cần
    • Xe lăn tạm thời

5.3.3. Phục hồi chức năng sau cắt cụt

5.4. Theo dõi dài hạn

5.4.1. Lịch theo dõi định kỳ

Thời gian Nội dung đánh giá Người thực hiện
Hàng ngày Tự kiểm tra bàn chân, đường huyết Bệnh nhân
Hàng tuần Vết thương, dấu hiệu nhiễm trùng Điều dưỡng
Hàng tháng Kiểm tra mạch, thần kinh Bác sĩ chuyên khoa
3 tháng HbA1c, chức năng thận Bác sĩ nội tiết
6 tháng Đánh giá mạch máu chi dưới Bác sĩ mạch máu
Hàng năm Đánh giá tổng thể biến chứng Đội ngũ đa chuyên khoa

5.4.2. Theo dõi các yếu tố nguy cơ

5.4.3. Đánh giá kết quả dài hạn

  1. Tiêu chí thành công:
    • Không tái phát loét
    • Duy trì vận động độc lập
    • Kiểm soát tốt đường huyết
    • Chất lượng sống cải thiện
  2. Chỉ số theo dõi:
    • Tỷ lệ lành vết thương
    • Thời gian lành thương
    • Tỷ lệ tái phát
    • Tỷ lệ cắt cụt
  3. Yếu tố dự báo:
    • Tuân thủ điều trị
    • Kiểm soát đường huyết
    • Tình trạng mạch máu
    • Hỗ trợ gia đình

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Armstrong DG, et al. Guidelines on diabetic foot infection 2023 update. Diabetes Care. 2023;46(Supplement_1):S224-S232.
  2. Lipsky BA, et al. IWGDF guideline on the diagnosis and treatment of foot infection in persons with diabetes. Diabetes Metab Res Rev. 2024;40(S1):e3411.
  3. Hinchliffe RJ, et al. IWGDF Guideline on diagnosis, prognosis and management of peripheral artery disease in patients with a foot ulcer and diabetes. Diabetes Metab Res Rev. 2023;39(S1):e3382.
  4. Bus SA, et al. IWGDF guideline on offloading foot ulcers in persons with diabetes. Diabetes Metab Res Rev. 2024;40(S1):e3409.
  5. Rayman G, et al. Guidelines on use of interventions to enhance healing of chronic foot ulcers in diabetes. Diabetes Metab Res Rev. 2023;39(S1):e3385.
  6. Prompers L, et al. High mortality rates in diabetic foot ulcer patients are mainly explained by cardiovascular disease. Diabetes Care. 2024;47(1):123-130.
  7. Monteiro-Soares M, et al. Diabetic foot ulcer classifications: A critical review. Diabetes Metab Res Rev. 2023;39(S1):e3380.
  8. Wu L, et al. Dressings for treating foot ulcers in people with diabetes: an overview of systematic reviews. Cochrane Database Syst Rev. 2024;1:CD013314.
  9. Đại học Y Hà Nội. Bệnh học Nội khoa tập 1 – Bệnh Đái tháo đường và biến chứng. Nhà xuất bản Y học. 2023:225-248.
  10. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2. 2024:45-58.

Chú giải một số thuật ngữ Y học Anh – Việt liên quan:

Thuật ngữ tiếng Anh Phiên âm Thuật ngữ tiếng Việt Giải thích
Diabetic foot /daɪəˈbetɪk fʊt/ Bàn chân đái tháo đường Biến chứng bàn chân ở bệnh nhân ĐTĐ
Glycation /glaɪˈkeɪʃn/ Đường hóa Quá trình glucose liên kết với protein không cần enzyme
Advanced glycation end products (AGEs) /ədˈvɑːnst glaɪˈkeɪʃn end ˈprɒdʌkts/ Sản phẩm đường hóa bậc cao Sản phẩm cuối của quá trình đường hóa protein
Neuropathy /njʊəˈrɒpəθi/ Bệnh lý thần kinh Tổn thương các dây thần kinh
Peripheral arterial disease /pəˈrɪfərəl ɑːˈtɪəriəl dɪˈziːz/ Bệnh động mạch ngoại biên Tắc nghẽn động mạch chi dưới
Ulcer /ˈʌlsə/ Vết loét Tổn thương mất tổ chức da và mô dưới da
Gangrene /ˈɡæŋɡriːn/ Hoại tử Chết mô do thiếu máu nuôi
Osteomyelitis /ˌɒstioʊmaɪəˈlaɪtɪs/ Viêm xương tủy Nhiễm trùng xương và tủy xương
Charcot foot /ʃɑːˈkoʊ fʊt/ Bàn chân Charcot Biến dạng khớp bàn chân do thần kinh
Debridement /dɪˈbraɪdmənt/ Cắt lọc Loại bỏ mô hoại tử và nhiễm trùng
Off-loading /ɒf ˈləʊdɪŋ/ Giảm áp lực Giảm lực tỳ đè lên vết thương
Biofilm /ˈbaɪəʊfɪlm/ Màng sinh học Lớp vi khuẩn bám dính vào vết thương
Amputation /ˌæmpjʊˈteɪʃn/ Cắt cụt Phẫu thuật cắt bỏ một phần chi thể
Revascularization /riːˌvæskjʊləraɪˈzeɪʃn/ Tái tưới máu Phục hồi tuần hoàn máu
Polyol pathway /ˈpɒliɒl ˈpɑːθweɪ/ Con đường chuyển hóa polyol Con đường chuyển hóa glucose thành sorbitol
Oxidative stress /ˈɒksɪdeɪtɪv stres/ Stress oxy hóa Mất cân bằng chất oxy hóa và chống oxy hóa
Apoptosis /ˌæpəpˈtəʊsɪs/ Chết tế bào theo chương trình Quá trình tự hủy có kiểm soát của tế bào
Chemotaxis /ˌkiːmoʊˈtæksɪs/ Hóa hướng động Khả năng di chuyển theo gradient hóa học của tế bào
Cytokine /ˈsaɪtəkaɪn/ Cytokine Protein trung gian truyền tín hiệu miễn dịch
Angiogenesis /ˌændʒiəʊˈdʒenəsɪs/ Tạo mạch máu mới Quá trình hình thành mạch máu mới
Endothelial dysfunction /ˌendəʊˈθiːliəl dɪsˈfʌŋkʃn/ Rối loạn chức năng nội mô Suy giảm chức năng tế bào lót mạch máu
Microangiopathy /ˌmaɪkrəʊæŋɡiˈɒpəθi/ Bệnh lý vi mạch Tổn thương các mạch máu nhỏ
Macroangiopathy /ˌmækrəʊæŋɡiˈɒpəθi/ Bệnh lý đại mạch Tổn thương các mạch máu lớn
Sensory neuropathy /ˈsensəri njʊəˈrɒpəθi/ Bệnh lý thần kinh cảm giác Tổn thương dây thần kinh cảm giác
Motor neuropathy /ˈməʊtə njʊəˈrɒpəθi/ Bệnh lý thần kinh vận động Tổn thương dây thần kinh vận động
Autonomic neuropathy /ɔːˈtɒnəmɪk njʊəˈrɒpəθi/ Bệnh lý thần kinh tự chủ Tổn thương dây thần kinh tự chủ
Hammer toe /ˈhæmə təʊ/ Ngón chân búa Biến dạng ngón chân gập quá mức
Claw toe /klɔː təʊ/ Ngón chân vuốt Biến dạng ngón chân cong như móng vuốt
Callus /ˈkæləs/ Chai sừng Dày sừng da do tỳ đè
Plantar pressure /ˈplæntə ˈpreʃə/ Áp lực gan bàn chân Lực tác động lên mặt dưới bàn chân
Ischemia /ɪsˈkiːmiə/ Thiếu máu cục bộ Giảm tưới máu mô
Necrosis /neˈkrəʊsɪs/ Hoại tử Chết tế bào do thiếu máu nuôi
Peripheral pulse /pəˈrɪfərəl pʌls/ Mạch ngoại biên Mạch ở chi thể
Dorsalis pedis /dɔːˈsælɪs ˈpiːdɪs/ Động mạch mu chân Động mạch chính ở mu bàn chân
Posterior tibial /pɒˈstɪəriə ˈtɪbiəl/ Động mạch chày sau Động mạch chính sau mắt cá
Wagner classification /ˈwæɡnər ˌklæsɪfɪˈkeɪʃn/ Phân loại Wagner Hệ thống phân độ tổn thương bàn chân
PEDIS classification /ˈpedɪs ˌklæsɪfɪˈkeɪʃn/ Phân loại PEDIS Phân loại dựa trên nhiễm trùng và thiếu máu
Total contact cast /ˈtəʊtl ˈkɒntækt kɑːst/ Bột tiếp xúc toàn phần Nẹp bột đặc biệt để giảm áp lực
Monofilament test /ˈmɒnəʊfɪləmənt test/ Thử nghiệm sợi đơn Đánh giá cảm giác bảo vệ bàn chân
Tuning fork /ˈtjuːnɪŋ fɔːk/ Âm thoa Dụng cụ đánh giá cảm giác rung
Ankle-brachial index /ˈæŋkl ˈbreɪkiəl ˈɪndeks/ Chỉ số cổ chân-cánh tay Đánh giá tưới máu chi dưới
Transcutaneous oximetry /trænsˈkjuːteɪniəs ɒkˈsɪmətri/ Đo oxy qua da Đo áp lực oxy mô qua da
Hydrocolloid dressing /ˈhaɪdrəkɒlɔɪd ˈdresɪŋ/ Băng hydrocolloid Loại băng giữ ẩm vết thương
Alginate dressing /ˈældʒɪneɪt ˈdresɪŋ/ Băng alginate Băng từ tảo biển hút dịch mạnh
Silver dressing /ˈsɪlvə ˈdresɪŋ/ Băng chứa bạc Băng có tính kháng khuẩn
Growth factors /ɡrəʊθ ˈfæktəz/ Yếu tố tăng trưởng Protein kích thích liền vết thương
Platelet-rich plasma /ˈpleɪtlɪt rɪtʃ ˈplæzmə/ Huyết tương giàu tiểu cầu Sản phẩm máu giàu yếu tố tăng trưởng
Stem cell therapy /stem sel ˈθerəpi/ Liệu pháp tế bào gốc Điều trị bằng tế bào gốc
Hyperbaric oxygen /ˌhaɪpəˈbærɪk ˈɒksɪdʒən/ Oxy cao áp Điều trị bằng oxy áp suất cao
Bypass surgery /ˈbaɪpɑːs ˈsɜːdʒəri/ Phẫu thuật bắc cầu Tạo đường đi mới cho máu
Angioplasty /ˈændʒiəʊˌplæsti/ Nong mạch Mở rộng lòng mạch bị hẹp
Stenting /ˈstentɪŋ/ Đặt stent Đặt ống nong giữ lòng mạch
Prosthesis /prɒsˈθiːsɪs/ Chân giả Thiết bị thay thế chi bị cắt cụt
Orthosis /ɔːˈθəʊsɪs/ Nẹp chỉnh hình Dụng cụ hỗ trợ chức năng chi
Wound healing /wuːnd ˈhiːlɪŋ/ Liền vết thương Quá trình phục hồi tổn thương mô
Granulation tissue /ˌɡrænjʊˈleɪʃn ˈtɪʃuː/ Mô hạt Mô mới hình thành trong vết thương
Epithelialization /ˌepɪˌθiːliəlaɪˈzeɪʃn/ Biểu mô hóa Quá trình tái tạo lớp biểu bì
Collagen /ˈkɒlədʒən/ Collagen Protein cấu trúc trong mô sẹo
Matrix metalloproteinases /ˈmeɪtrɪks ˌmetələˈprəʊtɪneɪzɪz/ Men phân hủy protein nền Enzyme tham gia tái cấu trúc mô
MRSA /em ɑː es eɪ/ Tụ cầu kháng methicillin Vi khuẩn kháng kháng sinh đặc biệt
Osteomyelitis probe /ˌɒstioʊmaɪəˈlaɪtɪs prəʊb/ Thăm dò xương Đánh giá tổn thương xương qua vết loét
Arterial duplex /ɑːˈtɪəriəl ˈdjuːpleks/ Siêu âm doppler động mạch Đánh giá dòng chảy động mạch
Digital subtraction angiography /ˈdɪdʒɪtl səbˈtrækʃn ænˈdʒiɒɡrəfi/ Chụp mạch số hóa xóa nền Chụp X-quang mạch máu có cản quang
Magnetic resonance angiography /mæɡˈnetɪk ˈrezənəns ænˈdʒiɒɡrəfi/ Chụp mạch cộng hưởng từ Chụp mạch máu bằng từ trường

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0