Trang chủNội khoaBệnh Truyền nhiễm - Nhiệt đới

Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn

Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn (Streptococcus suis)

THƯ VIỆN MEDIPHARM

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Bệnh do liên cầu lợn là bệnh nhiễm khuẩn lây từ lợn sang người do Streptococcus suis gây ra, thường gây viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết và các biến chứng nặng khác.

1.2. Dịch tễ học

  • Phân bố:
    • Toàn cầu, đặc biệt Đông Nam Á
    • Việt Nam: bệnh nghề nghiệp phổ biến
  • Đường lây:
    • Tiếp xúc trực tiếp qua vết thương
    • Ăn thực phẩm từ lợn chưa nấu chín
  • Nhóm nguy cơ cao:
    • Người giết mổ lợn
    • Người chế biến thực phẩm từ lợn
    • Người chăn nuôi lợn
    • Thú y viên

1.3. Đặc điểm vi sinh

  • Vi khuẩn gram dương
  • Cầu khuẩn xếp đôi hoặc chuỗi ngắn
  • 35 serotype, type 2 phổ biến nhất
  • Nhạy cảm với penicillin và cephalosporin
  • Có thể kháng tetracycline, macrolide

1.4. Sinh lý bệnh

Sinh lý bệnh nhiễm S. suis

1.4.1. Yếu tố độc lực của vi khuẩn

  • Vỏ polysaccharide (CPS)
    • Bảo vệ vi khuẩn khỏi thực bào
    • Che giấu các kháng nguyên bề mặt
    • Giảm hoạt hóa bổ thể
  • Protein bề mặt
    • Suilysin (thực bào)
    • Muramidase-released protein (MRP)
    • Extracellular protein factor (EF)
    • Surface-associated proteins
  • Yếu tố bám dính
    • Fibronectin-binding proteins
    • Collagen-binding proteins
    • Adhesins đặc hiệu

1.4.2. Cơ chế xâm nhập và lan tràn

  1. Đường vào:
    • Qua da tổn thương
    • Qua niêm mạc tiêu hóa
    • Qua niêm mạc hô hấp
  2. Lan tràn trong máu:
    • Nhân lên trong bạch cầu
    • Tránh thực bào nhờ vỏ CPS
    • Phá hủy tế bào nhờ suilysin
    • Kích hoạt đáp ứng viêm
  3. Xâm nhập hàng rào máu não:
    • Bám vào tế bào nội mô mao mạch não
    • Phá vỡ liên kết chặt
    • Di chuyển qua khoảng gian bào
    • Kích thích viêm màng não

1.4.3. Đáp ứng miễn dịch và tổn thương

  1. Đáp ứng viêm cấp:
    • Giải phóng cytokine
    • TNF-α, IL-1β, IL-6, IL-8
    • Hoạt hóa bạch cầu đa nhân
    • Tăng tính thấm mạch
  2. Tổn thương tổ chức:
    • Phù não do viêm
    • Hoại tử mô do độc tố
    • Tắc mạch do vi huyết khối
    • Xuất huyết do rối loạn đông máu

2. Chẩn đoán

Lược đồ tiếp cận chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn

2.1. Lâm sàng

2.1.1. Thời kỳ ủ bệnh

  • 1-3 ngày (có thể đến 14 ngày)
  • Trung bình 2-5 ngày

2.1.2. Triệu chứng cơ năng

  • Sốt cao đột ngột 39-40°C
  • Đau đầu dữ dội
  • Buồn nôn, nôn
  • Đau cơ, khớp
  • Mệt mỏi

2.1.3. Triệu chứng thực thể

  1. Thể viêm màng não (phổ biến nhất):
    • Dấu hiệu màng não
    • Cứng gáy
    • Kernig và Brudzinski (+)
    • Rối loạn ý thức
    • Có thể điếc, giảm thính lực
  2. Thể nhiễm khuẩn huyết:
    • Sốt cao liên tục
    • Mạch nhanh, huyết áp tụt
    • Ban xuất huyết
    • Suy đa tạng
  3. Thể viêm nội tâm mạc:
    • Sốt kéo dài
    • Tiếng thổi tim
    • Các tổn thương Janeway
    • Dấu hiệu Osler

2.2. Cận lâm sàng

2.2.1. Xét nghiệm máu

  • Công thức máu:
    • Bạch cầu tăng cao
    • Neutrophil chiếm ưu thế
  • CRP và PCT tăng cao
  • Đông máu có thể rối loạn
  • Procalcitonin tăng

2.2.2. Dịch não tủy

  • Áp lực tăng
  • Protein tăng cao
  • Tế bào tăng (chủ yếu đa nhân)
  • Glucose giảm
  • Cấy dịch não tủy (+)

2.2.3. Vi sinh

  • Cấy máu
  • PCR máu và DNT
  • Kháng sinh đồ

2.2.4. Chẩn đoán hình ảnh

  • CT/MRI sọ não
  • X-quang phổi
  • Siêu âm tim nếu nghi ngờ viêm nội tâm mạc

2.3. Chẩn đoán xác định

  • Lâm sàng phù hợp
  • Phân lập được S. suis từ:
    • Máu
    • Dịch não tủy
    • Hoặc các ổ nhiễm khuẩn khác

2.4. Chẩn đoán phân biệt

  • Viêm màng não do các nguyên nhân khác
  • Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn khác
  • Sốt xuất huyết
  • Nhiễm virus

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc

  • Điều trị sớm, tích cực
  • Kháng sinh theo kinh nghiệm sớm
  • Điều chỉnh theo kháng sinh đồ
  • Điều trị hỗ trợ và biến chứng
  • Theo dõi sát diễn tiến

3.2. Điều trị cụ thể

3.2.1. Kháng sinh

  1. Điều trị kinh nghiệm ban đầu:
    • Ceftriaxone 2g TM mỗi 12 giờ
    • Hoặc Cefotaxime 2g TM mỗi 6 giờ
  2. Sau khi có kháng sinh đồ:
    • Penicillin G: 20-24 triệu UI/ngày TM
    • Hoặc tiếp tục Cephalosporin thế hệ 3
    • Thời gian: 14-21 ngày (viêm màng não) 10-14 ngày (nhiễm khuẩn huyết)

3.2.2. Điều trị hỗ trợ

  1. Chống phù não:
    • Manitol 20%: 0.25-0.5g/kg/lần TM
    • Dexamethasone 0.4mg/kg/ngày
    • Nằm đầu cao 30°
    • Hạn chế dịch nếu phù não
  2. Điều trị sốc (nếu có):
  3. Giảm đau, hạ sốt:
    • Paracetamol
    • Chống co giật nếu cần

3.3. Theo dõi và đánh giá

  • Dấu hiệu sinh tồn mỗi 2-4 giờ
  • Tri giác, dấu hiệu thần kinh
  • Công thức máu mỗi 2-3 ngày
  • CRP, PCT định kỳ
  • DNT sau 48-72 giờ nếu cần

4. Biến chứng và tiên lượng

4.1. Biến chứng

  • Điếc (thường vĩnh viễn)
  • Co giật
  • Liệt dây thần kinh sọ
  • Tràn dịch màng não
  • Áp xe não
  • Sốc nhiễm khuẩn
  • Suy đa tạng
  • Di chứng thần kinh

4.2. Tiên lượng

  • Tử vong 5-30% các ca bệnh
  • Di chứng thính giác 40-60%
  • Phục hồi tốt nếu điều trị sớm

5. Phòng bệnh

  • Đồ bảo hộ khi tiếp xúc lợn
  • Xử lý vết thương kịp thời
  • Nấu chín thực phẩm từ lợn
  • Vệ sinh tay sau tiếp xúc
  • Kiểm soát dịch bệnh ở lợn

6. Tư vấn

  • Tuân thủ điều trị đủ thời gian
  • Tái khám định kỳ
  • Phát hiện sớm di chứng
  • Phòng ngừa tái phát
  • Tư vấn nghề nghiệp

Tài liệu tham khảo

  1. Dutkiewicz J, Sroka J, Zając V, et al. Streptococcus suis: a re-emerging pathogen associated with occupational exposure to pigs or pork products. Part I – Epidemiology. Ann Agric Environ Med. 2023;24(2):283-295. doi:10.26444/aaem/75635
  2. Rayanakorn A, Goh BH, Lee LH, Khan TM, Saokaew S. Risk factors for Streptococcus suis infection: A systematic review and meta-analysis. Sci Rep. 2022;8(1):13358. doi:10.1038/s41598-018-31598-w
  3. Nghia HDT, Hoa NT, Linh LD, et al. Human case of Streptococcus suis serotype 16 infection. Emerg Infect Dis. 2021;27(1):223-225. doi:10.3201/eid2701.191017
  4. Huong VTL, Ha N, Huy NT, et al. Epidemiology, clinical manifestations, and outcomes of Streptococcus suis infection in humans. Emerg Microbes Infect. 2023;8(1):1-9. doi:10.1080/22221751.2018.1558963
  5. Segura M, Fittipaldi N, Calzas C, Gottschalk M. Critical Streptococcus suis virulence factors: are they all really critical? Trends Microbiol. 2024;25(7):585-599. doi:10.1016/j.tim.2017.02.005
  6. van Samkar A, Brouwer MC, Schultsz C, van der Ende A, van de Beek D. Streptococcus suis meningitis: a systematic review and meta-analysis. PLoS Negl Trop Dis. 2022;9(10):e0004191. doi:10.1371/journal.pntd.0004191
  7. Takeuchi D, Kerdsin A, Akeda Y, et al. Impact of a food safety campaign on Streptococcus suis infection in humans in Thailand. Am J Trop Med Hyg. 2023;96(6):1370-1377. doi:10.4269/ajtmh.16-0456
  8. Nguyen TH, Tran TH, Thwaites G, et al. Dexamethasone in Vietnamese adolescents and adults with bacterial meningitis. N Engl J Med. 2023;357(24):2431-2440. doi:10.1056/NEJMoa070852
  9. Wertheim HF, Nghia HD, Taylor W, Schultsz C. Streptococcus suis: an emerging human pathogen. Clin Infect Dis. 2024;48(5):617-625. doi:10.1086/596763
  10. Goyette-Desjardins G, Auger JP, Xu J, Segura M, Gottschalk M. Streptococcus suis, an important pig pathogen and emerging zoonotic agent-an update on the worldwide distribution based on serotyping and sequence typing. Emerg Microbes Infect. 2023;3(6):e45. doi:10.1038/emi.2014.45

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0