PHỤ LỤC 1. ĐÁNH GIÁ CÁC GIAI ĐOẠN VÀ MỨC ĐỘ XƠ HÓA GAN
Xơ hóa gan gồm 4 giai đoạn theo phân loại Metavir trên mô học
F0: không xơ hóa
F1: xơ hóa khoảng cửa (portal fibrosis)
F2: xơ hóa khoảng cửa với vài vách (portal fibrosis with few septa)
F3: xơ hóa vách (septal fibrosis)
F4: xơ gan
Các mức độ xơ hóa gan gồm
Xơ hóa nhẹ hay không xơ hóa: F0, F1
Xơ hóa đáng kể (significant fibrosis): F ≥ 2
Xơ hóa tiến triển hay nặng (advanced fibrosis): F ≥ 3 (có nguy cơ HCC rất cao)
Xơ gan (cirrhosis): F4
Đo độ đàn hồi gan (FibroScan)
F0-1: < 7,1 KPa
F2: 7,1 – < 9,5 KPa
F3: 9,5 – < 12,5 KPa
F4: ≥ 12,5 KPa
Chỉ số APRI
AST x 100/AST (ULN)*
APRI =————————————–
Tiểu cầu (109/l)
F0 – F1 | : < 0,5 |
F2 | : 0,5 – < 1 |
F3 – F4 | : 1 – < 2,0 |
F4 | : ≥ 2 |
* ULN (upper limit of normal): giới hạn bình thường trên của phòng xét nghiệm
FIB-4
FIB-4: <1,45 | : F0-F1 |
FIB-4: 1,45 – 3,25 | : Đánh giá thêm bằng Fibroscan |
FIB-4: > 3,25 | : F2-F4 |
PHÂN LOẠI CHILD-PUGH
Tiêu chuẩn để đánh giá | 1 điểm | 2 điểm | 3 điểm |
Bệnh não gan | Không | Giai đoạn 1 – 2 | Giai đoạn 3 – 4 |
Cổ chướng | Không | Ít | Nhiều |
Bilirubin huyết thanh (mg/dl) | < 2 | 2 – 3 | > 3 |
(μmol/L) | < 35 | 35 – 50 | > 50 |
Albumin huyết thanh (g/dL) | > 3,5 | 2,8 – 3,5 | < 2,8 |
Tỷ lệ prothrombin (%) | > 64 | 44 – 64 | < 44 |
hay INR | < 1,7 | 1,7 – 2,3 | > 2,3 |
Child – Pugh A: 5 – 6 điểm
Child – Pugh B: 7 – 9 điểm
Child – Pugh C: ≥ 10 điểm
Child – Pugh A: Xơ gan còn bù; Child – Pugh B, C: Xơ gan mất bù
PHỤ LỤC 2. CÁC XÉT NGHIỆM THEO DÕI TRƯỚC, TRONG VÀ SAU ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C
Xét nghiệm | Trước điều trị | Tuần thứ 4 | Tuần thứ 12 kể từ khi hoàn thành điều trị |
Công thức máu | x | x1 | x |
Tỷ lệ prothrompbin | x | x1 | x |
AST, ALT, GGT, Bilirubin, Albumin | x | x2 | x |
Đường máu, mỡ máu… | x | ||
Creatinine máu | x | x3 | x |
Siêu âm bụng | x | x | |
Đánh giá tình trạng xơ hóa gan (Phụ lục 1) | x | x | |
HCV RNA | x | x | |
Kiểu gen HCV | x4 | ||
HIV | x | ||
HBsAg, anti-HBc, anti-HBs | x | ||
AFP | x | x | |
Test thử thai (phụ nữ tuổi sinh đẻ) | x |
1Xét nghiệm khi điều trị phác đồ có ribavirin (RBV)
2Xét nghiệm mỗi tháng khi có men gan tăng, hoặc nghi ngờ xơ gan
3Xét nghiệm mỗi tháng khi nghi ngờ có bệnh thận và khi điều trị phác đồ có ribavirin (RBV)
4Xét nghiệm khi phải điều trị phác đồ không có tác dụng với tất cả các kiểu gen, người bệnh có thất bại điều trị, hoặc tại các cơ sở có thể xét nghiệm được kiểu gen
Các xét nghiệm khác: tùy theo tình trạng lâm sàng của người bệnh
BÌNH LUẬN