TỔNG QUAN LÂM SÀNG
HỘI CHỨNG GIẢM THÔNG KHÍ DO BÉO PHÌ (Obesity-Hypoventilation Syndrome)
Gangadhara Rao Golla, Maheswara Satya, MD. Phát hành ngày 1 tháng 1 năm 2025.
Dịch và chú giải: BS Lê Đình Sáng
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
Lược đồ chẩn đoán và điều trị Hội chứng giảm thông khí do béo phì (OHS). VẼ HÌNH BỞI: Bs Lê Đình Sáng
1.1 Định nghĩa
Hội chứng giảm thông khí do béo phì (OHS), còn được gọi là hội chứng Pickwick, theo định nghĩa thông thường là sự kết hợp giữa béo phì (chỉ số khối cơ thể [BMI] ≥30 kg/m2) và tăng CO2 máu ban ngày (PaCO2 ≥45 mmHg trong xét nghiệm khí máu động mạch) khi không có các nguyên nhân giảm thông khí khác. Hội chứng này thường đi kèm với ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn (chỉ số ngưng thở-giảm thở [AHI] ≥5 sự kiện/giờ) hoặc giảm thông khí khi ngủ không do tắc nghẽn (AHI <5, PaCO2 >55 mmHg trong hơn 10 phút hoặc tăng PaCO2 >10 mmHg so với PaCO2 ban ngày, đến mức >50 mmHg trong >10 phút khi ngủ). Tăng CO2 máu xuất phát từ thể tích khí lưu thông thấp và từ đáp ứng hô hấp trung ương không phù hợp với tình trạng thiếu oxy và tăng mức PCO2.
1.2 Các tên gọi khác
- Hội chứng Pickwick
- OHS
- Béo phì nặng kèm giảm thông khí phế nang
- Hội chứng giảm thông khí phế nang do béo phì
1.3 Mã ICD-10-CM
E66.2 Hội chứng giảm thông khí do béo phì (OHS)
II. DỊCH TỄ HỌC & NHÂN KHẨU HỌC
2.1 Tỷ lệ mắc
Tỷ lệ béo phì trên toàn thế giới đã tăng gấp đôi trong 30 năm qua và đã trở thành đại dịch toàn cầu. Năm 2014, Tổ chức Y tế Thế giới ước tính có hơn 600 triệu người trưởng thành béo phì. Theo báo cáo của Trung tâm Kiểm soát Dịch bệnh năm 2015, tỷ lệ béo phì ở người trưởng thành Hoa Kỳ trong giai đoạn 2011-2014 là 36,5%. Đại dịch béo phì có khả năng làm tăng tỷ lệ mắc vô số biến chứng như OHS. Tỷ lệ mắc OHS trong dân số chung được ước tính là 0,6%, và 8% đến 20% ở bệnh nhân được đánh giá rối loạn hô hấp khi ngủ tại các trung tâm giấc ngủ. Khoảng 90% bệnh nhân OHS có ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn (OSA), trong đó 70% có tiền sử OSA nặng.
III. GIỚI TÍNH VÀ ĐỘ TUỔI THƯỜNG GẶP
Nam giới và độ tuổi từ 50 đến 60
IV. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
- Nam giới
- Tuổi từ 50-60
- Béo phì bệnh lý (BMI ≥40 kg/m2)
- OSA nặng (≥30 sự kiện ngưng thở do tắc nghẽn/giờ ngủ)
- Tăng tỷ lệ vòng eo/hông
- Chu vi cổ >45 cm
V. TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU LÂM SÀNG
5.1 Hầu hết các triệu chứng của OHS giống với OSA:
- Buồn ngủ ban ngày quá mức
- Mệt mỏi
- Mất phương hướng
- Mất tập trung
- Thay đổi tâm trạng
- Mất trí nhớ
- Đau đầu buổi sáng
5.2 Các triệu chứng và dấu hiệu thường gặp hơn ở OHS so với OSA:
- Kết mạc đỏ (có thể do PCO2 cao dẫn đến giãn mạch não)
- Phù toàn thân, khó thở khi gắng sức, dấu hiệu ứ trệ tuần hoàn và suy tim phải trên khám tim và gan
VI. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ SINH LÝ BỆNH
Lược đồ minh họa cơ chế sinh lý bệnh Hội chứng giảm thông khí do béo phì (OHS). Vẽ hình bởi: Bs Lê Đình Sáng
- Nguyên nhân giảm thông khí ở bệnh nhân béo phì phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
- Ba giả thuyết về giảm thông khí mạn tính được chấp nhận rộng rãi:
- Tăng tải cơ học lên cơ hô hấp do béo phì
- Kháng leptin ức chế trung tâm hô hấp gây giảm thông khí nặng hơn
- Giảm đáp ứng với mức PCO2 tăng cao ở OSA
- OHS tiềm ẩn thường trở thành lâm sàng với các yếu tố khởi phát bên ngoài như thuốc an thần, lợi tiểu quá mức và các bệnh toàn thân khác.
VII. CHẨN ĐOÁN
7.1 Chẩn đoán phân biệt
- Thiếu máu
- Suy tim với lợi tiểu quá mức
- Suy gan
- Đột quỵ
- Ngưng thở khi ngủ trung ương
- OSA
- Rối loạn nhịp sinh học
- Lạm dụng thuốc hoặc rượu
- Trầm cảm
- Suy giáp
- Thuốc an thần
- Rối loạn chuyển hóa (ví dụ: hạ/tăng natri máu, tăng calci máu)
- Bệnh thần kinh cơ
- Bệnh phổi
- Hội chứng chân không yên
VIII. ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT NGHIỆM
8.1 Đánh giá lâm sàng
- Khai thác bệnh sử chi tiết và khám thực thể giúp xác định bệnh nhân có nguy cơ cao mắc OHS.
- Sàng lọc OHS ở nam hoặc nữ có BMI ≥30 hoặc có rối loạn hô hấp khi ngủ.
- Thang đánh giá buồn ngủ Epworth (ESS) và thang Stanford (SSS) là các thang điểm được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá buồn ngủ ban ngày.
- Nếu nghi ngờ OSA, sàng lọc bằng bảng câu hỏi STOP-BANG (ngáy, mệt mỏi, ngưng thở được quan sát thấy, huyết áp, BMI, tuổi >50, chu vi cổ >16 inch và giới tính).
- Đa ký giấc ngủ qua đêm để xác nhận AHI >5.
8.2 Xét nghiệm
- Xét nghiệm khí máu động mạch (ABG) trên không khí phòng là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán OHS trong bối cảnh lâm sàng phù hợp.
- Khí máu tĩnh mạch (VBG), CO2 cuối kỳ thở ra, khí máu mao mạch và theo dõi CO2 qua da có thể được sử dụng thay thế ABG để đánh giá giảm thông khí và ứ CO2.
- Bicarbonate huyết thanh (>27 mEq/L) có thể được sử dụng như công cụ sàng lọc tốt cho OHS trong bối cảnh lâm sàng phù hợp.
- Nhiều nghiên cứu cho thấy mức bicarbonate huyết thanh <27 mEq/L có giá trị dự đoán âm tính 97% để loại trừ chẩn đoán OHS ở bệnh nhân béo phì được chẩn đoán OSA và chức năng thận bình thường.
- Giảm thông khí khi ngủ có thể được đo bằng theo dõi liên tục mức CO2 cuối kỳ thở ra hoặc qua da.
8.3 Chẩn đoán hình ảnh
- Siêu âm tim sẽ hữu ích để đánh giá các thay đổi cấu trúc của tim và tăng áp phổi.
- Cân nhắc chụp X-quang ngực nếu nghi ngờ viêm phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) hoặc bất kỳ bệnh phổi nào.
- Cân nhắc chụp cắt lớp vi tính (CT) ngực hoặc nội soi phế quản nếu tình trạng lâm sàng yêu cầu.
IX. ĐIỀU TRỊ
9.1 Tổng quan
Có bốn loại liệu pháp điều trị cho cả giai đoạn cấp và mạn tính của OHS:
- Liệu pháp áp lực đường thở dương tính (PAP)
- Oxy bổ sung qua mũi
- Phẫu thuật giảm béo
- Thuốc kích thích hô hấp đường uống
9.2 Điều trị không dùng thuốc
a) Liệu pháp PAP:
- Có hai loại liệu pháp PAP: CPAP và PAP hai mức (BiPAP). Liệu pháp PAP được coi là lựa chọn đầu tay cho OHS. Lợi ích cao nếu OHS kèm OSA (90% có liên quan).
- Lợi ích ngắn hạn (≤3 tuần sử dụng PAP): Cải thiện mức PaCO2 và PaO2 và rối loạn hô hấp khi ngủ.
- Lợi ích dài hạn (≥4 tuần sử dụng PAP): Cải thiện mức PaCO2 và PaO2, thể tích phổi, đáp ứng hô hấp trung ương với carbon dioxide và có thể giảm tỷ lệ tử vong.
- BiPAP: Khuyến cáo ở bệnh nhân thất bại với CPAP (AHI ≥5 hoặc bão hòa oxy ban đêm trung bình <90% khi điều trị CPAP) hoặc không dung nạp PAP cao.
- Thở máy không xâm lấn (NIV): Có lợi ở bệnh nhân OHS đơn thuần không có OSA kèm theo.
b) Liệu pháp oxy:
- Khoảng 40% bệnh nhân OHS đang điều trị PAP có nguy cơ thiếu oxy khi ngủ. Có thể kiểm soát bằng oxy bổ sung với lưu lượng thấp nhất có thể. Tuy nhiên, việc cho oxy quá mức có thể làm giảm thông khí phút đáng kể, dẫn đến tăng CO2 máu và nhiễm toan hô hấp.
c) Phẫu thuật giảm béo:
- Cân nhắc phẫu thuật giảm béo ở tất cả bệnh nhân có BMI ≥40 hoặc BMI ≥35 kèm các bệnh đồng mắc liên quan đến béo phì với OHS không đáp ứng với PAP và NIV. Các nghiên cứu gần đây cho thấy cải thiện đáng kể PaO2, PaCO2, thể tích thở ra gắng sức một giây (FEV1) và dung tích sống gắng sức (FVC) sau phẫu thuật giảm béo. Sau phẫu thuật thành công, 14% bệnh nhân OHS có thể cần PAP.
d) Mở khí quản:
- Dành cho bệnh nhân không dung nạp liệu pháp PAP
9.3 Điều trị nội khoa cấp tính
- Bằng chứng về điều trị nội khoa cho OHS còn hạn chế và không phải là lựa chọn đầu tay.
- Hiện có hai thuốc kích thích hô hấp: Medroxyprogesterone acetate và acetazolamide.
- Medroxyprogesterone acetate kích thích trung tâm hô hấp ở vùng dưới đồi. Dữ liệu lâm sàng cho thấy tác dụng trung tính trên mức PaCO2.
- Acetazolamide tăng bài tiết bicarbonate qua thận và gây nhiễm toan chuyển hóa, làm tăng thông khí. Acetazolamide đã được chứng minh cải thiện thông khí và giảm mức PaCO2. Tuy nhiên, dữ liệu lâm sàng còn hạn chế.
9.4 Chuyển khám chuyên khoa
Chuyển đến bác sĩ chuyên khoa về giấc ngủ trong trường hợp không chắc chắn về chẩn đoán và/hoặc bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp áp lực đường thở dương tính.
X. NHỮNG ĐIỂM QUAN TRỌNG CẦN LƯU Ý
- Không thể phân biệt OHS với OSA chỉ dựa vào biểu hiện lâm sàng đơn thuần.
- Nếu SpO2 <90% khi thở khí phòng, bicarbonate huyết thanh (>27 mEq/L), và BMI >30 kèm rối loạn hô hấp khi ngủ, cần làm xét nghiệm khí máu động mạch để chẩn đoán OHS.
- Áp lực đường thở dương tính và liệu pháp NIV là phương pháp điều trị rất hiệu quả cho OHS.
XI. PHÒNG NGỪA
- Tránh sử dụng thuốc an thần
- Tránh lợi tiểu quá mức ở bệnh nhân suy tim
- Tránh uống rượu
XII. GIÁO DỤC BỆNH NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
- Giảm cân
- Tránh sử dụng thuốc an thần
- Tránh uống rượu và sử dụng ma túy giải trí
- Sử dụng liệu pháp áp lực đường thở dương tính hàng ngày khi ngủ
XIII. NỘI DUNG LIÊN QUAN
- Ngưng thở khi ngủ (Chủ đề liên quan chính)
- Béo phì (Chủ đề liên quan chính)
CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ Y HỌC ANH – PHÁP – VIỆT
STT | Thuật ngữ tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Pháp | Tiếng Việt |
1 | Obesity-hypoventilation syndrome | əˈbiːsɪti haɪpəʊˌvɛntɪˈleɪʃən ˈsɪndrəʊm | Syndrome d’hypoventilation de l’obèse | Hội chứng giảm thông khí do béo phì |
2 | Pickwickian syndrome | pɪkˈwɪkiən ˈsɪndrəʊm | Syndrome de Pickwick | Hội chứng Pickwick |
3 | Body mass index | ˈbɒdi mæs ˈɪndɛks | Indice de masse corporelle | Chỉ số khối cơ thể |
4 | Hypercapnia | ˌhaɪpəˈkæpniə | Hypercapnie | Tăng CO2 máu |
5 | Arterial blood gas | ɑːˈtɪəriəl blʌd gæs | Gaz du sang artériel | Khí máu động mạch |
6 | Obstructive sleep apnea | əbˈstrʌktɪv sliːp æpˈniə | Apnée du sommeil obstructive | Ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn |
7 | Apnea-hypopnea index | æpˈniə-haɪˈpɒpniə ˈɪndɛks | Index d’apnées-hypopnées | Chỉ số ngưng thở-giảm thở |
8 | Sleep hypoventilation | sliːp ˌhaɪpəʊˌvɛntɪˈleɪʃən | Hypoventilation du sommeil | Giảm thông khí khi ngủ |
9 | Carbon dioxide retention | ˈkɑːbən daɪˈɒksaɪd rɪˈtɛnʃən | Rétention de dioxyde de carbone | Ứ đọng carbon dioxide |
10 | Tidal volume | ˈtaɪdəl ˈvɒljuːm | Volume courant | Thể tích khí lưu thông |
11 | Central respiratory response | ˈsɛntrəl rɪˈspɪrətəri rɪsˈpɒns | Réponse respiratoire centrale | Đáp ứng hô hấp trung ương |
12 | Hypoxemia | ˌhaɪpəʊkˈsiːmiə | Hypoxémie | Thiếu oxy máu |
13 | Elevated PCO2 levels | ˈɛlɪveɪtɪd piːsiːəʊtuː ˈlɛvəlz | Niveaux élevés de PCO2 | Mức PCO2 tăng cao |
14 | Waist-hip ratio | weɪst-hɪp ˈreɪʃiəʊ | Ratio taille-hanches | Tỷ lệ vòng eo/hông |
15 | Neck circumference | nɛk səˈkʌmfərəns | Circonférence du cou | Chu vi cổ |
16 | Excessive daytime somnolence | ɪkˈsɛsɪv ˈdeɪtaɪm ˈsɒmnələns | Somnolence diurne excessive | Buồn ngủ ban ngày quá mức |
17 | Disorientation | dɪsˌɔːriɛnˈteɪʃən | Désorientation | Mất phương hướng |
18 | Loss of concentration | lɒs əv ˌkɒnsənˈtreɪʃən | Perte de concentration | Mất tập trung |
19 | Morning headache | ˈmɔːnɪŋ ˈhɛdeɪk | Céphalée matinale | Đau đầu buổi sáng |
20 | Injected sclera | ɪnˈdʒɛktɪd ˈsklɪərə | Sclérotique injectée | Kết mạc đỏ |
21 | Cerebral vasodilation | ˈsɛrɪbrəl ˌveɪzəʊdaɪˈleɪʃən | Vasodilatation cérébrale | Giãn mạch não |
22 | Anasarca | ˌænəˈsɑːkə | Anasarque | Phù toàn thân |
23 | Dyspnea on exertion | ˈdɪspniə ɒn ɛɡˈzɜːʃən | Dyspnée d’effort | Khó thở khi gắng sức |
24 | Circulatory congestion | ˈsɜːkjʊlətəri kənˈdʒɛstʃən | Congestion circulatoire | Ứ trệ tuần hoàn |
25 | Cor pulmonale | kɔː ˌpʌlməˈnɑːli | Cœur pulmonaire | Bệnh tim phổi |
26 | Leptin resistance | ˈlɛptɪn rɪˈzɪstəns | Résistance à la leptine | Kháng leptin |
27 | Mechanical load | mɪˈkænɪkəl ləʊd | Charge mécanique | Tải cơ học |
28 | Respiratory muscles | rɪˈspɪrətəri ˈmʌsəlz | Muscles respiratoires | Cơ hô hấp |
29 | Sedative medications | ˈsɛdətɪv ˌmɛdɪˈkeɪʃənz | Médicaments sédatifs | Thuốc an thần |
30 | Overdiuresis | ˌəʊvədaɪjʊˈriːsɪs | Diurèse excessive | Lợi tiểu quá mức |
31 | Epworth Sleepiness Scale | ˈɛpwəθ ˈsliːpinəs skeɪl | Échelle de somnolence d’Epworth | Thang đánh giá buồn ngủ Epworth |
32 | Stanford Sleepiness Scale | ˈstænfəd ˈsliːpinəs skeɪl | Échelle de somnolence de Stanford | Thang đánh giá buồn ngủ Stanford |
33 | STOP-BANG questionnaire | stɒp-bæŋ ˈkwɛstʃəˌnɛə | Questionnaire STOP-BANG | Bảng câu hỏi STOP-BANG |
34 | Polysomnography | ˌpɒliːsɒmˈnɒɡrəfi | Polysomnographie | Đa ký giấc ngủ |
35 | Venous blood gases | ˈviːnəs blʌd ˈɡæsɪz | Gaz du sang veineux | Khí máu tĩnh mạch |
36 | End-tidal carbon dioxide | ɛnd-ˈtaɪdəl ˈkɑːbən daɪˈɒksaɪd | Dioxyde de carbone de fin d’expiration | CO2 cuối kỳ thở ra |
37 | Transcutaneous monitoring | trænsˈkjuːteɪniəs ˈmɒnɪtərɪŋ | Surveillance transcutanée | Theo dõi qua da |
38 | Respiratory acidosis | rɪˈspɪrətəri æsɪˈdəʊsɪs | Acidose respiratoire | Nhiễm toan hô hấp |
39 | Pulmonary hypertension | ˈpʌlmənəri haɪpəˈtɛnʃən | Hypertension pulmonaire | Tăng áp phổi |
40 | Bronchoscopy | brɒŋˈkɒskəpi | Bronchoscopie | Nội soi phế quản |
41 | Positive airway pressure | ˈpɒzətɪv ˈɛəweɪ ˈprɛʃə | Pression positive des voies aériennes | Áp lực đường thở dương tính |
42 | Continuous positive airway pressure | kənˈtɪnjʊəs ˈpɒzətɪv ˈɛəweɪ ˈprɛʃə | Pression positive continue | Áp lực đường thở dương liên tục |
43 | Bilevel positive airway pressure | ˈbaɪlɛvəl ˈpɒzətɪv ˈɛəweɪ ˈprɛʃə | Pression positive à deux niveaux | Áp lực đường thở dương hai mức |
44 | Noninvasive ventilation | nɒnɪnˈveɪsɪv vɛntɪˈleɪʃən | Ventilation non invasive | Thở máy không xâm lấn |
45 | Bariatric surgery | ˌbærɪˈætrɪk ˈsɜːdʒəri | Chirurgie bariatrique | Phẫu thuật giảm béo |
46 | Tracheostomy | treɪkiˈɒstəmi | Trachéotomie | Mở khí quản |
47 | Respiratory stimulants | rɪˈspɪrətəri ˈstɪmjʊlənts | Stimulants respiratoires | Thuốc kích thích hô hấp |
48 | Medroxyprogesterone acetate | mɪˌdrɒksiprəˈdʒɛstəroʊn ˈæsɪteɪt | Acétate de médroxyprogestérone | Medroxyprogesterone acetate |
49 | Acetazolamide | ˌæsɪtəˈzɒləmaɪd | Acétazolamide | Acetazolamide |
50 | Sleep specialist | sliːp ˈspɛʃəlɪst | Spécialiste du sommeil | Bác sĩ chuyên khoa giấc ngủ |
51 | Forced vital capacity | fɔːst ˈvaɪtl kəˈpæsɪti | Capacité vitale forcée | Dung tích sống gắng sức |
52 | Expiratory reserve volume | ɪkˈspaɪərətəri rɪˈzɜːv ˈvɒljuːm | Volume de réserve expiratoire | Thể tích dự trữ thở ra |
53 | Work of breathing | wɜːk əv ˈbriːðɪŋ | Travail respiratoire | Công hô hấp |
54 | Inspiratory muscle strength | ɪnˈspaɪərətəri ˈmʌsl strɛŋθ | Force des muscles inspiratoires | Sức mạnh cơ hô hấp vào |
55 | Metabolic acidosis | ˌmɛtəˈbɒlɪk æsɪˈdəʊsɪs | Acidose métabolique | Nhiễm toan chuyển hóa |
56 | Oxygen saturation | ˈɒksɪdʒən ˌsætʃəˈreɪʃən | Saturation en oxygène | Độ bão hòa oxy |
57 | Hypothalamus | ˌhaɪpəʊˈθæləməs | Hypothalamus | Vùng dưới đồi |
58 | Bicarbonate excretion | baɪˈkɑːbəneɪt ɪkˈskriːʃən | Excrétion de bicarbonate | Bài tiết bicarbonate |
59 | Respiratory drive | rɪˈspɪrətəri draɪv | Commande respiratoire | Thông khí |
60 | Minute ventilation | ˈmɪnɪt ˌvɛntɪˈleɪʃən | Ventilation minute | Thông khí phút |
61 | Sleep breathing disorder | sliːp ˈbriːðɪŋ dɪsˈɔːdə | Trouble respiratoire du sommeil | Rối loạn hô hấp khi ngủ |
62 | Eucapnic morbid obesity | juːˈkæpnɪk ˈmɔːbɪd əˈbiːsɪti | Obésité morbide eucapnique | Béo phì bệnh lý không tăng CO2 |
63 | Total lung capacity | ˈtəʊtl lʌŋ kəˈpæsɪti | Capacité pulmonaire totale | Dung tích phổi toàn phần |
64 | Functional residual capacity | ˈfʌŋkʃənl rɪˈzɪdjʊəl kəˈpæsɪti | Capacité résiduelle fonctionnelle | Dung tích cặn chức năng |
65 | Vital capacity | ˈvaɪtl kəˈpæsɪti | Capacité vitale | Dung tích sống |
66 | Hypercapnic ventilatory drive | ˌhaɪpəˈkæpnɪk ˈvɛntɪlətri draɪv | Commande ventilatoire hypercapnique | Thông khí do tăng CO2 |
67 | Hypoxic ventilatory drive | haɪˈpɒksɪk ˈvɛntɪlətri draɪv | Commande ventilatoire hypoxique | Thông khí do thiếu oxy |
68 | Chronic obstructive pulmonary disease | ˈkrɒnɪk əbˈstrʌktɪv ˈpʌlmənəri dɪˈziːz | Bronchopneumopathie chronique obstructive | Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
69 | Interstitial lung disease | ˌɪntəˈstɪʃəl lʌŋ dɪˈziːz | Maladie pulmonaire interstitielle | Bệnh phổi kẽ |
70 | Chest wall disorders | tʃɛst wɔːl dɪsˈɔːdəz | Troubles de la paroi thoracique | Rối loạn thành ngực |
71 | Kyphoscoliosis | ˌkaɪfəʊskɒliˈəʊsɪs | Cyphoscoliose | Gù vẹo cột sống |
72 | Neuromuscular disease | ˌnjʊərəʊˈmʌskjʊlə dɪˈziːz | Maladie neuromusculaire | Bệnh thần kinh cơ |
73 | Congenital hypoventilation | kənˈdʒɛnɪtl ˌhaɪpəʊˌvɛntɪˈleɪʃən | Hypoventilation congénitale | Giảm thông khí bẩm sinh |
74 | Electrocardiogram | ɪˌlɛktrəʊˈkɑːdɪəʊɡræm | Électrocardiogramme | Điện tâm đồ |
75 | Echocardiogram | ˌɛkəʊˈkɑːdɪəʊɡræm | Échocardiogramme | Siêu âm tim |
76 | Computed tomography | kəmˈpjuːtɪd təˈmɒɡrəfi | Tomodensitométrie | Chụp cắt lớp vi tính |
77 | Serum bicarbonate | ˈsɪərəm baɪˈkɑːbəneɪt | Bicarbonate sérique | Bicarbonate huyết thanh |
78 | Kidney function | ˈkɪdni ˈfʌŋkʃən | Fonction rénale | Chức năng thận |
79 | Sleep hypoventilation syndrome | sliːp ˌhaɪpəʊˌvɛntɪˈleɪʃən ˈsɪndrəʊm | Syndrome d’hypoventilation du sommeil | Hội chứng giảm thông khí khi ngủ |
80 | Nocturnal hypoxemia | nɒkˈtɜːnl ˌhaɪpɒkˈsiːmiə | Hypoxémie nocturne | Thiếu oxy máu ban đêm |
81 | PAP therapy | pæp ˈθɛrəpi | Thérapie par PPC | Liệu pháp PAP |
82 | Heart failure | hɑːt ˈfeɪljə | Insuffisance cardiaque | Suy tim |
83 | Liver failure | ˈlɪvə ˈfeɪljə | Insuffisance hépatique | Suy gan |
84 | Circadian rhythm disorder | sɜːˈkeɪdiən ˈrɪðəm dɪsˈɔːdə | Trouble du rythme circadien | Rối loạn nhịp sinh học |
85 | Drug abuse | drʌɡ əˈbjuːs | Toxicomanie | Lạm dụng thuốc |
86 | Hypothyroidism | ˌhaɪpəʊˈθaɪrɔɪdɪzəm | Hypothyroïdie | Suy giáp |
87 | Forced expiratory volume | fɔːst ɪkˈspaɪərətəri ˈvɒljuːm | Volume expiratoire forcé | Thể tích thở ra gắng sức |
88 | Structural changes | ˈstrʌktʃərəl tʃeɪndʒɪz | Changements structurels | Thay đổi cấu trúc |
89 | Treatment compliance | ˈtriːtmənt kəmˈplaɪəns | Observance du traitement | Tuân thủ điều trị |
90 | Weight loss | weɪt lɒs | Perte de poids | Giảm cân |
91 | Alcohol intake | ˈælkəhɒl ˈɪnteɪk | Consommation d’alcool | Uống rượu |
92 | Recreational drug use | ˌrɛkriˈeɪʃənl drʌɡ juːs | Usage de drogues récréatives | Sử dụng ma túy giải trí |
93 | Clinical presentation | ˈklɪnɪkəl ˌprɛzɛnˈteɪʃən | Présentation clinique | Biểu hiện lâm sàng |
94 | Diagnostic uncertainty | daɪəɡˈnɒstɪk ʌnˈsɜːtnti | Incertitude diagnostique | Không chắc chắn chẩn đoán |
95 | Positive airway therapy | ˈpɒzətɪv ˈɛəweɪ ˈθɛrəpi | Thérapie par pression positive | Liệu pháp áp lực đường thở dương |
96 | Treatment response | ˈtriːtmənt rɪsˈpɒns | Réponse au traitement | Đáp ứng điều trị |
97 | Disease progression | dɪˈziːz prəˈɡrɛʃən | Progression de la maladie | Tiến triển bệnh |
98 | Comorbid conditions | ˌkəʊmɔːˈbɪd kənˈdɪʃənz | Comorbidités | Bệnh đồng mắc |
99 | Treatment outcome | ˈtriːtmənt ˈaʊtkʌm | Résultat du traitement | Kết quả điều trị |
100 | Follow-up care | ˈfɒləʊ ʌp kɛə | Suivi médical | Chăm sóc theo dõi |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Chau E.H., và cộng sự: Obesity hypoventilation syndrome: a review of epidemiology, pathophysiology, and perioperative considerations. Anesthesiology 2012; 117 (1): pp. 188-205.
- Mokhlesi B., và cộng sự: Evaluation and management of obesity hypoventilation syndrome. An official American Thoracic Society clinical practice guideline. Am J Respir Crit Care Med 2019; 200 (3): pp. e6-e24.
BÌNH LUẬN