You dont have javascript enabled! Please enable it! Điều trị đau ở trẻ em - THƯ VIỆN MEDIPHARM
Trang chủNHI - SƠ SINH

Điều trị đau ở trẻ em

Trào ngược bàng quang niệu quản nguyên phát
Đa chấn thương vỡ khung chậu, vỡ niệu đạo sau, vỡ trực tràng, do cơ chế đè nén
Bài giảng nhi khoa: Hôn mê ở trẻ em
Bỏng mắt ở trẻ em
Thận ứ nước do hẹp khúc nối bể thận-niệu quản

Sự cần thiết của điều trị đau ở trẻ em:

Điều trị đau và làm giảm cơn đau là một trong những quyền cơ bản của con người.

Đánh giá đau và điều trị đau ở trẻ em chưa được thực hành đúng trong lâm sàng.

Đau có nhiều tác hại trên cả sinh lý và tâm lý.

Sử dụng phương pháp đa mô thức trong điều trị đau.

Công cụ đánh giá đau:

Tự mô tả cảm giác đau bằng lời nói và hình ảnh khuôn mặt (OUCHER pain scale): ứng dụng cho trẻ lớn hơn 3 tuổi.

Ở trẻ nhỏ hơn 3 tuổi, đánh giá đau bằng cách đo lường các đáp ứng sinh lý, như: nhịp tim, huyết áp, hormon phản ứng viêm…

Gây tê trục thần kinh trung ương:

Tất cả các hình thức gây tê đều thực hiện được ở trẻ em.

Tuy nhiên, tùy loại phẫu và mức độ nguy để chọn lựa phương pháp hiệu quả.

Gây tê tủy sống:

Ít thực hiện ở trẻ em

Gây tê ở mức L4 – L5 để tránh tổn thương tủy

Thuốc sử dụng: các thuốc gây tê tủy sống như: Ropivacine, Levobupivacaine, Bupivaciane

Liều dùng 1 mg/kg

Có thể kết hợp với các thuốc khác như Morphine, Fentanyl, Clonidin…

Gây tê ngoài màng cứng:

Khó thực hiện, đặc biệt đoạn ngực, bác sỹ thực hiện phải có kinh nghiệm

Có tác dụng giảm đau tốt trong mổ và sau mổ

Truyền liên tục

 Vận tốc truyền 0.2 -0.3 ml/ kg/ giờ

Thuốc sử dụng: Ropivaiciane, Levobupivaine, Bupivacaine.

Nồng độ tùy vào loại thuốc sử dụng, từ 0.25 – 0.125 %

Gây tê xương cùng:

Thực hiện đơn giản và đặc biệt thích hợp với trẻ em.

Rất tốt cho các phẫu thuật vùng dưới rốn. 

Thể tích thuốc tối đa không vượt quá 20 ml

Bản chất là gây tê ngoài màng cứng.

Độ giảm đau Thể tích bơm thuốc, ml/kg
T6 – Phẫu thuật tinh hoàn ẩn

T10 – Phẫu thuật thoát vị bẹn

L1 – Chỉnh hình dương vật

1,25

1

0.75

Gây tê vùng ngoại biên, gây tê tại chỗ:

Có thể thực hiện tất cả gây tê vùng trên trẻ em, đặc biệt với sự hổ trợ của máy siêu âm.

Tê đám rối thần kinh cánh tay, đám rối thần kinh thắt lưng, thần đùi, thần kinh ngồi, thần kinh gốc dương vật, gây tê riêng lẻ các dây thần kinh ngoại biên, …

Các dây thần kinh có những mạch máu tận cùng như ngón tay, gốc dương vật… thì không dùng thuốc tê kèm Adrenalin.

Nồng độ thuốc từ 0.5% đến 0.25 %

Thể tích thuốc tùy vào đám rối hoặc dây thần kinh được gây tê, từ 0.5 đến 1 ml/kg.

Thuốc giảm đau nhóm Opioid:

Là thuốc giảm đau trung ương, gắn vào sừng sau tủy sống và đồi thị.

Ngoài tác dụng giảm đau, còn gây nghiện và những tác dụng dược lý khác tủy vào thụ thể gắn vào.

Một số thuốc thường dùng

Morphine: là thuốc đầu tay, giá rẻ, có thể gây co giật ở trẻ sơ sinh, phóng thích Histamine nên tránh sử dụng ở bệnh nhân hen phế quản, liều bolus 0.1 mg/kg, lặp lại 4 – 6 giở, truyền liên tục 0.02 – 0.04 mg/ kg/giờ.

Fentanyl: mạnh gấp 10 lần Morphine, tác dụng ngắn, có thể gây nhịp tim chậm và cứng cơ, liều bolus 1 – 2 ug/kg, lặp lại sau 30 – 60 phút, truyền liên tục 0.5 ug/kg/giờ

Meperidine: sản phẩm chuyển hóa là Normeperidine có thời gian chuyển hóa dài, có tác dụng giảm đau, tích tụ gây kích thích, co giật, có thể gây thảm họa khi dùng chung với IMAO, liều bolus 0.2 – 1 mg/kg, lặp lại 2- 4 giờ.

Tramadol: là thuốc phiện tổng hợp mới nhất, tác dụng bằng 1/10 Morphine, ít ức chế hô hấp, liều 1 – 2 mg/ kg, lặp lại sau 6 – 8 giờ

Thuốc giảm đau non – steroid

Một số đặc điểm của nhóm NSAID:

Đây là nhóm thuốc giảm đau ngoại biên, tác dụng yếu,  tác động trên cơ chế COX1 và COX2, không có tác dụng giảm đau tạng.

Tác dụng tốt với đau do viêm, đau mức độ vừa  Không gây ngủ, không gây nghiện.

Một số thuốc thường dùng:

Tên gốc Tên biệt dược Liều, mg/kg, lặp lại Liều tối đa

(Người lớn)

Khuyến cáo
Salicylates Aspirin 10 – 15,

4h

4000 Ức chế ngưng tập tiểu cầu, HC Reye
Acetaminophen Paracetamol 10 – 20,

6h

4000 Không có tác dụng kháng viêm
Ibulprofen Advil 4 – 10,

6h

2400 Có dạng siro
Naproxen Naprosyn 5 – 10,

12h

1500  
Ketorolac Taradol 0.2 – 0.5,

IM, IV,

6h

120 Có thể cho bằng đường uống, liều 30mg

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0