1. Đại cương
- Đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 ở trẻ em và vị thành niên đang gia tăng trên toàn cầu, song song với tình trạng béo phì.
- Thường xuất hiện ở tuổi dậy thì hoặc sau dậy thì, liên quan chặt chẽ với béo phì và lối sống ít vận động.
- Có thể tiến triển nhanh và gây biến chứng sớm hơn so với ĐTĐ típ 2 ở người lớn.
2. Chẩn đoán
2.1. Đối tượng sàng lọc
- Trẻ béo phì (BMI > 95th percentile theo tuổi và giới)
- Có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ:
- Tiền sử gia đình có người ĐTĐ típ 2 bậc 1 hoặc 2
- Dân tộc có nguy cơ cao (châu Á, người Mỹ gốc Phi, Hispanic)
- Dấu hiệu kháng insulin (gai đen, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu)
- Tiền sử mẹ bị ĐTĐ thai kỳ
2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán
- Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7.0 mmol/L (126 mg/dL) hoặc
- Glucose huyết tương 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 11.1 mmol/L (200 mg/dL) hoặc
- HbA1c ≥ 48 mmol/mol (6.5%) hoặc
- Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11.1 mmol/L (200 mg/dL) kèm triệu chứng ĐTĐ điển hình
2.3. Chẩn đoán phân biệt
- ĐTĐ típ 1
- Các dạng ĐTĐ di truyền ở trẻ em (MODY)
3. Điều trị
3.1. Mục tiêu điều trị
- HbA1c < 48 mmol/mol (6.5%)
- Glucose máu đói và trước bữa ăn: 4.4-7.2 mmol/L (80-130 mg/dL)
- Glucose máu 1-2 giờ sau ăn: 5.0-10.0 mmol/L (90-180 mg/dL)
3.2. Các biện pháp điều trị
3.2.1. Thay đổi lối sống
- Chế độ ăn: Giảm calorie, hạn chế carbohydrate đơn giản
- Tăng cường vận động: 60 phút/ngày, ít nhất 5 ngày/tuần
- Giảm thời gian xem TV, chơi game < 2 giờ/ngày
3.2.2. Điều trị thuốc a) Metformin:
- Liều khởi đầu: 500 mg/ngày, tăng dần đến 2000 mg/ngày
- Liều tối đa: 2000 mg/ngày chia 2 lần
b) Insulin:
- Chỉ định: HbA1c > 64 mmol/mol (8.0%) hoặc glucose máu > 13.9 mmol/L (250 mg/dL)
- Liều khởi đầu: 0.5 đơn vị/kg/ngày, chia 2 lần (nền và bữa ăn)
c) Thuốc ức chế SGLT2 (ở trẻ ≥ 10 tuổi):
- Dapagliflozin: 5-10 mg/ngày
- Empagliflozin: 10-25 mg/ngày
d) Thuốc đồng vận GLP-1 (ở trẻ ≥ 10 tuổi):
- Liraglutide: 0.6-1.8 mg tiêm dưới da mỗi ngày
- Exenatide: 5-10 μg tiêm dưới da, 2 lần/ngày
3.2.3. Điều trị các yếu tố nguy cơ tim mạch
- Kiểm soát huyết áp: Mục tiêu < 90th percentile theo tuổi, giới và chiều cao
- Điều trị rối loạn lipid máu: Statin nếu LDL-C > 3.4 mmol/L (130 mg/dL)
Lược đồ quy trình chẩn đoán và điều trị ĐTĐ típ 2 ở trẻ em và vị thành niên:
4. Theo dõi và quản lý
- HbA1c mỗi 3 tháng
- Khám mắt và thận hàng năm
- Đánh giá biến chứng vi mạch và đại mạch định kỳ
- Theo dõi tăng trưởng và phát triển
- Hỗ trợ tâm lý và tuân thủ điều trị
5. Phòng ngừa
- Giáo dục cộng đồng về lối sống lành mạnh
- Phòng chống béo phì ở trẻ em
- Sàng lọc định kỳ ở nhóm nguy cơ cao
6. Tiên lượng
- Tiến triển nhanh hơn so với ĐTĐ típ 2 ở người lớn
- Nguy cơ cao biến chứng sớm, đặc biệt là biến chứng thận
7. Tài liệu tham khảo
- American Diabetes Association. 13. Children and Adolescents: Standards of Medical Care in Diabetes-2021. Diabetes Care. 2021;44(Suppl 1):S180-S199. doi:10.2337/dc21-S013
- Zeitler P, Arslanian S, Fu J, et al. ISPAD Clinical Practice Consensus Guidelines 2018: Type 2 diabetes mellitus in youth. Pediatr Diabetes. 2018;19 Suppl 27:28-46. doi:10.1111/pedi.12719
- Nadeau KJ, Anderson BJ, Berg EG, et al. Youth-Onset Type 2 Diabetes Consensus Report: Current Status, Challenges, and Priorities. Diabetes Care. 2016;39(9):1635-1642. doi:10.2337/dc16-1066
- Copeland KC, Silverstein J, Moore KR, et al. Management of newly diagnosed type 2 Diabetes Mellitus (T2DM) in children and adolescents. Pediatrics. 2013;131(2):364-382. doi:10.1542/peds.2012-3494
- Hội Nội tiết và Đái tháo đường Việt Nam. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường 2021. Nhà xuất bản Y học; 2021.
8. Bảng kiểm đánh giá tuân thủ phác đồ
STT | Tiêu chí | Có | Không | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Sàng lọc đúng đối tượng nguy cơ cao | |||
2 | Chẩn đoán xác định theo tiêu chuẩn | |||
3 | Đánh giá ban đầu toàn diện | |||
4 | Tư vấn thay đổi lối sống chi tiết | |||
5 | Chỉ định Metformin khi cần thiết | |||
6 | Sử dụng Insulin khi có chỉ định | |||
7 | Cân nhắc thuốc ức chế SGLT2 hoặc GLP-1 RA ở trẻ ≥ 10 tuổi | |||
8 | Theo dõi HbA1c mỗi 3 tháng | |||
9 | Sàng lọc biến chứng định kỳ | |||
10 | Hỗ trợ tâm lý và đánh giá tuân thủ điều trị |
Ghi chú: Đánh dấu “Có” nếu tiêu chí được thực hiện đầy đủ, “Không” nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ. Ghi rõ lý do trong cột “Ghi chú” nếu không thực hiện.
BÌNH LUẬN