MỤC ĐÍCH
Phát hiện sớm những bất thường sau mổ.
Chảy máu mỏm cắt, âm hộ, TSM.
Tổn thương bàng quang, niệu quản.
Nhiễm trùng mỏm cắt, viêm phúc mạc khu trú, VPM toàn thể.
Bán tắc ruột, liệt ruột.
THEO DÕI
Tổng trạng, dấu sinh tồn: mạch, HA, nhiệt độ, nhịp thở.
Lượng nước vào ra (quan trọng là nước tiểu trong 24 giờ).
Trung tiện (bình thường 24 giờ – 48 giờ).
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
Ngày 1: nước có gaz + dịch truyền.
Ngày 2: ăn loãng.
Ngày 3: cháo thịt, cơm nhão, soup.
Ngày 4: cơm thường.
THUỐC
Kháng sinh.
Tập vận động sớm.
LƯU Ý
Rửa âm đạo khi cần bằng dung dịch Povidon iodin 5% pha loãng.
Trường hợp có treo cổ bàng quang, chăm sóc hậu phẫu tùy theo phương pháp phẫu thuật mà PTV áp dụng, chủ yếu theo dõi sự đi tiểu, cảm giác, lượng nước tiểu trong một ngày.
Dẫn lưu bàng quang trong 24-48 giờ hoặc tùy theo yêu cầu của PTV.
Theo dõi mỏm cắt (có máu tụ, nhiễm trùng, sót gạc hay không), vết may TSM (bầm, tụ dịch, tụ máu, nhiễm trùng).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
W.D. Hager, J.W. Larsen, Postoperative Infections: Prevention and Management, Chapter 11 in Te Linde’s Operative Gynecology, 10th edit. 2008,190-222.
BÌNH LUẬN