Từ viết tắt: ĐTĐ: đái tháo đường, CKD: bệnh thận mạn, eGFR: độ lọc cầu thận ước tính, BTMDXV: bệnh tim mạch do xơ vữa, THA: tăng huyết áp, MACE: biến cố tim mạch nghiêm trọng, NMCT: nhồi máu cơ tim, ACEI: ức chế men chuyển angiotensin, ARB: chẹn thụ thể angiotensin, DPP-4i: ức chế DPP-4, SGLT-2i: ức chế SGLT-2, GLP-1 RA: chủ vận thụ thể GLP-1, PNMT: phụ nữ mang thai
ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
Tổng quan điều trị dùng thuốc
HÌNH 1. CÁC THUỐC SỬ DỤNG TRONG ĐTĐ TÝP 2: CÁCH TIẾP CẬN TỔNG QUÁT
HÌNH 2. TĂNG CƯỜNG TRỊ LIỆU BẰNG THUỐC TIÊM
Lựa chọn thuốc điều trị ĐTĐ
BẢNG 1. CÁC YẾU TỐ CẦN CÂN NHẮC KHI LỰA CHỌN THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TÝP 2 Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
Điều trị THA ở bệnh nhân ĐTĐ
HÌNH 3. CÁC KHUYẾN CÁO TRONG ĐIỀU TRỊ THA Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHĂM SÓC ĐẶC BIỆT
Béo phì
BẢNG 2. CÁC THUỐC ĐƯỢC FDA CHẤP THUẬN TRONG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ
Trẻ em
HÌNH 4. QUẢN LÝ ĐTĐ MẮC MỚI Ở TRẺ EM VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊN THỪA CÂN HOẶC BÉO PHÌ
Phụ nữ mang thai
BẢNG 3. CHECKLIST CHĂM SÓC TRƯỚC KHI MANG THAI CHO PHỤ NỮ MẮC ĐTĐ
Người già
HÌNH 5. ĐƠN GIẢN HÓA LIỆU PHÁP INSULIN PHỨC TẠP
BẢNG 4. CÂN NHẮC MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ CHO BN CAO TUỔI
BÁO CÁO VÀ CÁ THỂ HÓA MỤC TIÊU ĐƯỜNG HUYẾT
HÌNH 6. BẢN BÁO CÁO THEO DÕI ĐƯỜNG HUYẾT LƯU ĐỘNG
HÌNH 7. TIẾP CẬN CÁ THỂ HÓA MỤC TIÊU ĐƯỜNG HUYẾT
CÔNG NGHỆ QUẢN LÝ ĐƯỜNG HUYẾT
BẢNG 5. CÁC CHẤT GÂY NHIỄU KẾT QUẢ ĐO ĐƯỜNG HUYẾT
Máy đo sử dụng glucose oxidase |
Acid uric |
Galactose |
Xylose |
Acetaminophen |
L-DOPA |
Ascorbic Acid |
Máy đo sử dụng glucose dehydrogenase |
Incodextrin (dùng trong thẩm phân phúc mạc) |
BẢNG 6. CÁC THIẾT BỊ THEO DÕI ĐƯỜNG HUYẾT LIÊN TỤC (CONTINUOUS GLUCOSE MONITORING – CGM)
Loại CGM | Mô tả |
CGM thời gian thực (Real-time CGM –rtCGM) | Hệ thống CGM đo lường và hiển thị liên tục mức đường huyết |
Quét CGM ngắt quãng (intermittently scanned CGM –isCGM) | Hệ thống CGM đo đường huyết liên tục nhưng chỉ hiển thị kết quả khi được quét bởi thiết bị đọc kết quả hoặc điện thoại di động |
CGM chuyên nghiệp (professional CGM) | Thiết bị được gắn vào bệnh nhân tại phòng khám (hoặc với hướng dẫn từ xa) và được đeo trong một khoảng thời gian (thông thường 7-14 ngày). Người đeo dữ liệu có thể xem được dữ liệu hoặc không. Dữ liệu được sử dụng để đánh giá đặc điểm và xu hướng biến thiên đường huyết. Các thiết bị này không được sở hữu hoàn toàn bởi bệnh nhân – đây là thiết bị được bố trí tại phòng khám, trái với các thiết bị rtCGM và isCGM do bệnh nhân sở hữu |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NHÓM THUỐC SGLT-2I VÀ GLP1 RA
BẢNG 7. THUỐC CHỦ VẬN THỤ THỂ GLP-1
BẢNG 8. THUỐC ỨC CHẾ SGLT-2
BÌNH LUẬN