Thuốc điều trị chóng mặt cấp tính
Thuốc | Liều lượng khi cần thiết |
Các thuốc được dùng bằng đường uống: | |
Thuốc kháng histamine, thế hệ đầu tiên | |
Dimenhydrinate | 50 đến 100 mg mỗi 4 đến 6 giờ |
Diphenhydramine | 25 đến 50 mg mỗi 4 đến 6 giờ |
Meclizine | 12,5 đến 50 mg mỗi 6 đến 12 giờ (liều tối đa hàng ngày 100 mg) |
Thuốc benzodiazepin | |
Alprazolam · | 0,5 mg (dạng giải phóng tức thời) mỗi 8 giờ |
Clonazepam · | 0,25 đến 0,5 mg mỗi 8 đến 12 giờ |
Diazepam | 1 mg mỗi 12 giờ |
Lorazepam · | 1 đến 2 mg mỗi 8 giờ |
Thuốc chống nôn* | |
Domperidone (không có sẵn ở Hoa Kỳ) | 10 mg mỗi 8 giờ |
Metoclopramide | 5 đến 10 mg mỗi 6 giờ |
Ondansetron ·¶ | 4 mg mỗi 8 đến 12 giờ |
Prochlorperazine | 5 đến 10 mg mỗi 6 giờ |
Promethazine | 12,5 đến 25 mg mỗi 4 đến 6 giờ |
Các tác nhân được tiêm tĩnh mạch để sử dụng cấp cứu:D | |
Thuốc kháng histamine, thế hệ đầu tiên | |
Diphenhydramine | 10 đến 50 mg IV |
Dimenhydrinate | 50 mg đường tĩnh mạch |
Thuốc chống nôn* | |
Metoclopramide | 10 mg đường tĩnh mạch |
Ondansetron ·¶ | 4 đến 8 mg IV |
Prochlorperazine | 2,5 đến 10 mg IV |
Promethazine | 12,5 đến 25 mg IM hoặc IV (vesicant, thận trọng khi dùng IV; tham khảo chuyên khảo về thuốc Lexicomp có trong UpToDate) |
Thuốc để điều trị chóng mặt cấp tính. Liều lượng được liệt kê dành cho bệnh nhân người lớn hoặc trẻ vị thành niên không thiếu dịch có chức năng thận bình thường. Các tác nhân này có thể yêu cầu điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị giảm chức năng cơ quan (ví dụ:, bệnh thận hoặc tim) và ở người cao tuổi. Để biết các khuyến nghị cụ thể, hãy tham khảo các chuyên khảo về thuốc Lexicomp có trong UpToDate.
IV: tiêm tĩnh mạch; IM: tiêm bắp.
* Các phản ứng bất lợi hiếm gặp về tim đã được mô tả với hầu hết các thuốc chống nôn, đặc biệt là sau khi sử dụng đường tiêm. Cần tránh các thuốc này ở những bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT đã biết hoặc các yếu tố nguy cơ khác đối với xoắn đỉnh (TdP), ví dụ như hạ magie máu, hạ kali máu. Tham khảo đánh giá chủ đề về hội chứng QT dài mắc phải, phần về TdP do thuốc gây ra trong UpToDate. Phenothiazines và metoclopramide có thể gây ra tác dụng phụ ngoại tháp (ví dụ:, loạn động, loạn trương lực cơ) đặc biệt là với việc sử dụng dạng tiêm.
¶ Thuốc chống nôn đối kháng serotonin 5HT3 khác (ví dụ:, dolasetron, granisetron) có thể được sử dụng nếu ondansetron không có sẵn.
∆ Nếu không thể tiêm tĩnh mạch, các tác nhân này có thể được tiêm bắp. Tuy nhiên, ngoại trừ promethazine, sử dụng tiêm bắp không được ưu tiên do đau tại chỗ tiêm.
* Các phản ứng bất lợi hiếm gặp về tim đã được mô tả với hầu hết các thuốc chống nôn, đặc biệt là sau khi sử dụng đường tiêm. Cần tránh các thuốc này ở những bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT đã biết hoặc các yếu tố nguy cơ khác đối với xoắn đỉnh (TdP), ví dụ như hạ magie máu, hạ kali máu. Tham khảo đánh giá chủ đề về hội chứng QT dài mắc phải, phần về TdP do thuốc gây ra trong UpToDate. Phenothiazines và metoclopramide có thể gây ra tác dụng phụ ngoại tháp (ví dụ:, loạn động, loạn trương lực cơ) đặc biệt là với việc sử dụng dạng tiêm.
¶ Thuốc chống nôn đối kháng serotonin 5HT3 khác (ví dụ:, dolasetron, granisetron) có thể được sử dụng nếu ondansetron không có sẵn.
∆ Nếu không thể tiêm tĩnh mạch, các tác nhân này có thể được tiêm bắp. Tuy nhiên, ngoại trừ promethazine, sử dụng tiêm bắp không được ưu tiên do đau tại chỗ tiêm.
Nguồn: Uptodate
BÌNH LUẬN