You dont have javascript enabled! Please enable it! Bệnh lý tuyến vú lành tính - THƯ VIỆN MEDIPHARM
Trang chủNội khoa

Bệnh lý tuyến vú lành tính

Cơ chế bệnh sinh của Đái tháo đường týp 2
Béo phì và kháng insulin: con đường dẫn đến bệnh mạch máu
Viêm túi mật mạn
Chẩn đoán và điều trị Hội chứng CREST
Phẫu Thuật Mở Bụng Xử Trí Viêm Phúc Mạc Tiểu Khung, Viêm Phần Phụ, Ứ Mủ Vòi Tử Cung

PHÂN LOẠI

Phân loại dựa trên triệu chứng lâm sàng:

Đau vú

Theo chu kỳ

Không theo chu kỳ

Khối u vú

U cục (nodularity)

Nang vú

Bọc sữa

Bướu sợi tuyến

Bệnh tuyến xơ hóa

Bướu mỡ

Hamartoma

Bệnh vú tiểu đường

Bướu diệp thể

Tiết dịch núm vú

Tiết sữa

Tiết dịch núm vú bất thường

Viêm nhiễm tuyến vú

Viêm vú nội sinh

Sung huyết vú sau sinh

Viêm, áp xe vú giai đoạn cho con bú

Áp xe dưới quầng vú tái phát kinh niên

Viêm vú cấp tính liên quan đến nang vú to

Nhiễm trùng ngoại sinh

Bệnh Mondor

CHẨN ĐOÁN

Lâm sàng

Bệnh sử

Khởi phát và tần suất xuất hiện triệu chứng: tiết dịch núm vú, u cục ở vú, đau vú,…

Tình trạng kinh nguyệt (còn kinh, mãn kinh).

Có sử dụng nội tiết hay không (thuốc ngừa thai, nội tiết thay thế).

Tiền sử

Ung thư gia đình.

Sinh thiết vú có tăng sản không điển hình, đột biến gen BRCA1, BRCA2

Phẫu thuật vú, xạ trị, …

Thăm khám

Quan sát:

Sự đối xứng 2 bên vú.

Thay đổi da, núm vú.

Co kéo, nhô ra.

Sờ nắn:

Vú, nếu có u phải ghi nhận các tính chất của u vú.

Vùng nách, vùng hạch trên đòn.

Tư thế bệnh nhân:

Ngồi với cánh tay thư giãn, 2 tay giơ lên khỏi đầu, 2 tay chống hông.

Tư thế nằm ngửa.

Cận lâm sàng

Siêu âm: cần thực hiện ở tất cả BN.

Nhũ ảnh:        

BN≥ 35 tuổi: thực hiện thường qui

BN < 35 tuổi: chỉ thực hiện khi nghi ngờ có sang thương ác tính.

Nhũ ảnh bình thường không thể loại trừ ung thư vú (độ nhạy: 94%, độ đặc hiệu: 55%).

XQ ống tuyến vú cản quang: Tiết dịch núm vú bệnh lý

Chụp cộng hưởng từ (MRI):

Sử dụng cho những trường hợp khó phân biệt lành/ ác tính

Bệnh nhân có bơm silicon, hoặc vỡ túi ngực

Mô vú quá dày đặc

Có tiền căn gia đình ung thư vú

Đột biến gen BRCA1, BRCA2…

Có sinh thiết carcinôm tiểu thùy tại chỗ không điển hình, hoặc sẹo radial

Có tiền sử xạ trị vào ngực do bệnh lý Lymphôm Hodgkin

Tiết dịch núm vú có máu đã chụp ống tuyến vú cản quang

Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA):

BIRADS ≥ Nhóm III

Nang vú không điển hình

Tình huống LS cần chẩn đoán tế bào học hỗ trợ hoặc giảm áp nang vú.

Sinh thiết lõi (core biopsy):

Tổn thương dạng đặc cần chẩn đoán mô học, kích thước > 15mm

Khi FNA nghi ngờ ác tính

Tình huống LS cần chẩn đoán mô học hỗ trợ

Sinh thiết mở (open biopsy)

Khi core biopsy không thực hiện được.

Không có sự tương đồng giữa kết quả chẩn đoán hình ảnh và lâm sàng.

Sinh thiết có định vị: dưới siêu âm hoặc nhũ ảnh

Siêu âm: khi LS không sờ thấy u nhưng siêu âm thấy u.

Nhũ ảnh: khi LS và siêu âm không thấy u nhưng nhũ ảnh nghi ngờ.

Đau vú không có tổn thương thực thể đi kèm

Chẩn đoán

Đau theo chu kỳ kinh: đau nhiều trước khi hành kinh, thời gian đau thay đổi và tự hết sau hành kinh.

Thường một bên, không rõ vị trí.

Cảm giác trì nặng, sưng phồng và căng đau, lan đến cánh tay và nách.

Có liên quan đến nội tiết sinh dục.

Đau không theo chu kỳ kinh: liên quan đến sang chấn tinh thần, chấn thương, xơ sẹo từ những lần sinh thiết vú trước.

Thường gặp ở phụ nữ từ 40 – 50 tuổi có chu kỳ kinh không đều.

Thường ở một bên vú.

Cảm giác đau nhói, rát bỏng trong vú.

Thỉnh thoảng có sự hiện diện của bướu sợi tuyến hay nang vú.

Lưu ý: những trường hợp đau vú trong thai kỳ và thời kỳ hậu sản (tham khảo phác đồ Viêm vú – áp xe vú).

Xử trí: khi đau ảnh hưởng đến chất lượng sống.

Điều trị không dùng thuốc:

Chế độ ăn uống: o Hạn chế hay tránh dùng cà phê, trà, ca cao, chocolates và các chất béo. o Nên dùng thực phẩm giàu carbohydrates phức hợp (ngũ cốc, rau củ).

Bổ sung Vitamin E 400 đơn vị/ngày (tối đa 6 tháng).

Dầu Evening primrose: 6-8 g/ngày (uống 1-3 lần /ngày), tối đa 6 tháng.

Điều trị bằng thuốc: theo trình tự ưu tiên:

NSAIDS,

Acetaminophen

NSAIDS: Ibuprofen, diclofenac, …

Paracetamol

Paracetamol + ibuprofen

Danazol 200mg, 100mg 100-400 mg/ngày x 3-6 tháng
Tamoxifen10mg 10 mg/ngày. Tái phát 39-48% sau khi ngưng sử dụng.
Bromocriptine 2,5mg Tăng liều dần từ 1,25mg/ngày – 5mg/ngày  (tùy đáp ứng của BN)
Nội tiết sinh dục Viên tránh thai phối hợp hoặc progestin 3-6 tháng

Cân nhắc hiệu quả và tác dụng phụ của thuốc.

Chẩn đoán

Ghi nhận các nguy cơ ung thư vú: Tuổi, tiền sử ung thư vú trong gia đình, tiền sử cá nhân bị ung thư vú, sinh thiết có tăng sản không điển hình; tiền căn phẫu thuật tuyến vú.

LS: kích thước, vị trí (so với núm vú), di động, mật độ căng chắc, trơn láng, bờ rõ, dạng đặc hay dạng nang.

CLS: Siêu âm và nhũ ảnh: BIRADS II và III

Xử trí

U dạng nang: có thể chọc hút (xem sơ đồ).

U dạng đặc: (xem sơ đồ)

Tiết dịch núm vú

Tiết sữa (giai đoạn không cho con bú)

Là hiện tượng tiết dịch giống sữa, tự phát, thường là hai bên và từ nhiều ống tuyến, do tăng nồng độ prolactine.

Nguyên nhân

U tuyến yên (phù gai thị, rối loạn thị giác, …)

Chấn thương thành ngực, tổn thương tủy sống, xơ gan, nhược giáp, suy thận,…

BN đang sử dụng: estrogen liều cao, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và cimetidine,…

CLS

Tăng prolactine máu.

TSH (Thyroid Stimulating Hormone).

MRI để đánh giá u tuyến yên khi Prolactine tăng cao và/hoặc có triệu chứng thị giác trên LS.

CTscan nếu BN chống chỉ định chụp MRI.

Xử trí

Tùy theo nguyên nhân.

Điều trị tăng prolactine máu bằng Bromocriptine 2,5mg: liều khởi đầu 1,25 – 2,5mg/ngày, sau đó tăng thêm 2,5mg mỗi 2-7 ngày. Liều duy trì 2,5 – 15mg/ngày. Theo dõi trong khoảng 3 tháng, nếu hết tiết sữa thì ngưng thuốc.

Tiết dịch núm vú bệnh lý

Là tình trạng tiết máu, nước, mủ, thanh dịch đục, thường một bên, trên một ống tuyến, xảy ra tự phát.

Nguyên nhân

Thường gặp bướu nhú trong ống và dãn ống tuyến vú.

Các nguyên nhân khác: ung thư, viêm vú, thay đổi sợi bọc tuyến vú.

CLS

Prolactine máu

Siêu âm

Nhũ ảnh

Chụp ống tuyến sữa

Tế bào học dịch núm vú

Xử trí: theo sơ đồ:

Viêm vú và nhiễm trùng vú

(tham khảo phác đồ Viêm vú – áp xe vú).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Aaron Ndhluni. Benign breast disease tends to take a back seat to breast cancer. The ABC of benign breast cancer. October 2009 Vol.27 No.10 CME, p 453-455.

Amda L Amin. Benign breast disease. Surg Clin N Am 93 (2013), p 299-308.

Gerald Moss, Standley R.Klein. Benign breast disease. Surgical Oncology. P 267-272.

Hindle H. W, Kefah Mokbel. Diagnosis and management of benign breast disease. Glob. libr. women’s med.  (ISSN: 1756-2228) 2009; DOI 10.3843/ GLOWM.10017.

Hughes LE. Classification of benign breast disorders. The ANDI classification based on physiological processes within the normal breast. Br Med Bull. 1991 Apr;47(2):251-7

Lakshmi Vaidyanathan, Karen Barnard. Benign breast disease : when to treat, when to reassure, when to refer. Cleveland Clinic journal of Medecine Vol.9 No.5 May 2002, p 425-432.

Merih Guray, Aysegul A.Sahin. Benign breast diseases : Classification, diagnosis and management. The Oncologists 2006, 11, p 435-449.

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0